Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
Số hiệu | 18/2008/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 17/09/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 17/10/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 553+554, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 02/10/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 57/2014/TT-BGTVT Quy định về cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ sở dạy nghề và chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2015 |
Tóm tắt
Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT được ban hành nhằm quy định các điều kiện cần thiết cho các cơ sở dạy nghề thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo chất lượng đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn cho lực lượng lao động trong lĩnh vực giao thông đường thủy.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các trường, trung tâm dạy nghề và các cơ sở đào tạo liên quan đến thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa trên toàn quốc. Đối tượng áp dụng là các cơ sở dạy nghề, bao gồm cả các cơ sở công lập và tư nhân.
Quyết định được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương 1: Quy định chung, nêu rõ phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Chương 2: Điều kiện của cơ sở dạy nghề, bao gồm tiêu chuẩn về phòng học, xưởng thực hành, tài liệu giảng dạy và đội ngũ giáo viên.
- Chương 3: Tổ chức thực hiện, quy định trách nhiệm của các cơ quan quản lý trong việc giám sát và kiểm tra việc thực hiện các quy định.
Các điểm mới trong Quyết định này so với quy định trước đó bao gồm việc cụ thể hóa các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, thiết bị giảng dạy và yêu cầu đối với đội ngũ giáo viên. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 35/2004/QĐ-BGTVT.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2008/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ DẠY NGHỀ THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Dạy nghể ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 35/2004/QĐ-BGTVT ngày 23/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định điều kiện của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ DẠY NGHỀ THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG
TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ của các trường, trung tâm dạy nghề, bổ túc, bồi dưỡng thuyền viên phương tiện thủy nội địa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các trường, các trung tâm dạy nghề, bổ túc, bồi dưỡng thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa trong cả nước (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề).
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ DẠY NGHỀ
MỤC 1. TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI PHÒNG HỌC, XƯỞNG VÀ KHU VỰC THỰC HÀNH
Điều 3. Tiêu chuẩn chung đối với phòng học
1. Diện tích tối thiểu mỗi phòng học phải đạt 48m2, định mức chung phải đạt ít nhất 1,5m2/học sinh.
2. Đủ tiêu chuẩn ánh sáng tự nhiên và có các thiết bị chiếu sáng nhân tạo.
3. Có không gian thông thoáng, xa nơi có tiếng ồn và nơi môi trường bị ô nhiễm.
4. Có đủ trang thiết bị kỹ thuật, mô hình học cụ, đồ dùng giảng dạy theo yêu cầu của từng môn học.
Điều 4. Tiêu chuẩn riêng đối với các phòng học chuyên môn
1. Phòng học ngoại ngữ: có hệ thống loa, đài, đầu đĩa phát băng, đĩa ghi âm để học phát âm và nghe các bài khóa.
2. Phòng học tin học: có ít nhất 5 máy vi tính đang hoạt động, được lắp đặt trên các bàn chuyên dùng.
3. Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa;
a) Có sa bàn đắp nổi hoặc sơ đồ khu vực luồng điển hình, mô hình hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa phục vụ cho việc giảng dạy các tình huống khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông;
b) Có các bản vẽ về báo hiệu đường thủy nội địa, bản đồ hệ thống sông ngòi và các tuyến đường thủy nội địa Việt Nam;
c) Các thiết bị có số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục 1 của Quy định này.
4. Phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa:
a) Có mô phỏng hoặc tối thiểu là mô hình hệ thống điều khiển;
b) Có đồ dùng, thiết bị để giảng dạy thao tác cơ bản về điều khiển đủ số lượng tối thiểu và đúng quy cách theo quy định tại Phụ lục 2 của Quy định này.
5. Phòng học lý thuyết máy – điện:
a) Có mô hình các chi tiết máy cùng với các bản vẽ chi tiết và sơ đồ hoạt động của máy, các thiết bị đo lường về thông số máy và cơ khí;
b) Có bảng điện tàu thủy, các thiết bị đo điện;
c) Các thiết bị có số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục 3 và 4 của Quy định này.
6. Phòng học thủy nghiệp cơ bản: có các thiết bị, hiện vật phục vụ việc giảng dạy và học tập đủ số lượng tối thiểu và đúng quy cách theo quy định tại Phụ lục 5 của Quy định này.
Điều 5. Tiêu chuẩn đối với xưởng thực tập
1. Xưởng thực tập nguội (đối với các cơ sở dạy nghề có chỉ tiêu dạy nghề cơ bản):
a) Diện tích từ 60m2 trở lên;
b) Các thiết bị được bố trí khoa học, hợp lý, đảm bảo an toàn, thuận tiện cho việc giảng dạy và học tập, đủ số lượng tối thiểu và đúng quy cách theo quy định tại Phụ lục 6 của Quy định này.
2. Xưởng thực tập máy – điện – cơ khí:
a) Diện tích từ 60m2 trở lên, các thiết bị được bố trí khoa học, hợp lý, đảm bảo an toàn, thuận tiện cho việc giảng dạy và học tập;
b) Có các loại máy tàu thủy theo hạng bằng được đào tạo, bổ túc;
c) Có sơ đồ, mô hình hệ thống điện máy tàu và mạng điện trên phương tiện, các thiết bị điện cần thiết trên phương tiện;
d) Có máy công cụ, thiết bị phục vụ việc sửa chữa máy tàu thủy đủ số lượng tối thiểu và đúng quy cách theo quy định tại Phụ lục 7 của Quy định này.
Điều 6. Tiêu chuẩn đối với khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy
1. Có vùng nước để dạy thực hành lái và vận hành máy phương tiện thủy nội địa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa chấp thuận, có khu vực luồng chạy tàu thuyền được lắp đặt những báo hiệu cần thiết để học sinh thực hành.
2. Có cầu tàu cố định để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên hoặc lắp đặt tối thiểu cầu tạm để dạy nghề thuyền trưởng hạng ba, thuyền trưởng hạng ba hạn chế và chứng chỉ chuyên môn; có phao giới hạn vùng nước để các phương tiện thực hành ra vào bến trong các tình huống, có đủ loại cọc bích và đệm chống va phục vụ thực hiện các thao tác nghề nghiệp của thuyền viên.
3. Có đủ phương tiện thực hành theo hạng bằng, chứng chỉ chuyên môn. Trong khi thực hành, phương tiện phải treo biển “Phương tiện huấn luyện”.
4. Các thiết bị có số lượng tối thiểu và quy cách theo quy định tại Phụ lục 8 của Quy định này.
5. Có địa điểm để học sinh ngồi quan sát, chờ thực hành.
MỤC 2. ĐIỀU KIỆN VỀ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY
Điều 7. Tài liệu phục vụ giảng dạy
1. Có mục tiêu chương trình, giáo trình đào tạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành, có hệ thống các tài liệu tham khảo chuyên ngành.
2. Học sinh phải được cung cấp đầy đủ sách và tài liệu cần thiết.
3. Có đủ giáo án, bài giảng của từng môn học được phê duyệt theo quy định.
4. Có đủ sổ sách, biểu mẫu phục vụ công tác quản lý giảng dạy, theo dõi học tập và được ghi chép đầy đủ theo quy định.
MỤC 3. ĐIỀU KIỆN VỀ GIÁO VIÊN
Điều 8. Đội ngũ giáo viên
1. Bao gồm giáo viên chuyên trách định biên tại cơ sở dạy nghề, giáo viên kiêm nhiệm, giáo viên hợp đồng.
2. Cơ sở dạy nghề phải đảm bảo đủ giáo viên để giảng dạy các môn học theo đúng chương trình quy định, có phân công và công bố lịch lên lớp theo từng học kỳ (đối với dạy nghề cơ bản) hoặc toàn khóa học (đối với khóa bổ túc).
3. Số giáo viên hợp đồng không vượt quá 50% số giáo viên cần có.
Điều 9. Tiêu chuẩn chung đối với giáo viên
1. Phải đạt trình độ chuẩn của giáo viên dạy nghề theo quy định của Luật Dạy nghề.
2. Có phẩm chất, đạo đức tốt.
3. Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
4. Lý lịch bản thân rõ ràng.
Điều 10. Tiêu chuẩn riêng đối với giáo viên.
1. Giáo viên dạy lý thuyết:
a) Phải có bằng tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề trở lên đúng chuyên ngành được phân công giảng dạy;
b) Ngoại ngữ: trình độ A tiếng Anh trở lên;
c) Tin học: trình độ A vi tính trở lên;
d) Giáo viên dạy tiếng Anh phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm ngoại ngữ hoặc bằng đại học ngoại ngữ tiếng Anh.
2. Giáo viên dạy thực hành:
a) Phải có bằng cao hơn 1 hạng so với hạng bằng được phân công giảng dạy;
b) Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất, phải có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh bằng hạng nhất từ 36 tháng trở lên.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
1. Có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Quyết định công nhận cho những cơ sở dạy nghề đủ điều kiện theo quy định được đào tạo, bổ túc cấp bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng từ hạng ba trở lên trong phạm vi toàn quốc; tạm đình chỉ để củng cố hoặc đình chỉ hẳn việc đào tạo, bồi dưỡng, bổ túc đối với những cơ sở dạy nghề không đạt yêu cầu theo quy định và báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều 12. Giám đốc Sở Giao thông vận tải
Quyết định công nhận cho những cơ sở dạy nghề thuộc phạm vi địa phương có đủ điều kiện được bồi dưỡng, bổ túc cấp chứng chỉ chuyên môn và bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế; tạm đình chỉ để củng cố hoặc đình chỉ hẳn việc bồi dưỡng, bổ túc đối với những cơ sở dạy nghề không đạt yêu cầu theo quy định và báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
THIẾT BỊ TỐI THIỂU CỦA PHÒNG HỌC PHÁP LUẬT VỀ GIAO
THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên thiết bị |
Đào tạo, bổ túc đến hạng nhất |
Đào tạo, bổ túc đến hạng nhì |
Đào tạo, bổ túc đến hạng ba |
Đào tạo, bồi dưỡng chứng chỉ |
||||
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
||
1 |
Bản đồ hệ thống sông ngòi |
2 |
|
2 |
|
1 |
|
1 |
|
2 |
Báo hiệu |
1 bộ |
Mô hình |
1 bộ |
Mô hình |
1 bộ |
Mô hình |
1 bộ |
Mô hình |
3 |
Tuyến vận tải |
1 |
Sa hình |
1 |
Sa hình |
1 |
Sa hình |
1 |
Sơ đồ |
4 |
Đèn báo hiệu điện |
10 chiếc |
Vật thật |
8 chiếc |
Vật thật |
6 chiếc |
Vật thật |
1 chiếc |
Vật thật |
5 |
Phương tiện thủy nội địa |
1 |
Mô hình |
1 |
Mô hình |
1 |
Mô hình |
1 |
Bản vẽ |
PHỤ LỤC 2
THIẾT BỊ TỐI THIỂU CỦA PHÒNG HỌC ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN
THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên thiết bị |
Đào tạo, bổ túc đến hạng nhất |
Đào tạo, bổ túc đến hạng nhì |
Đào tạo, bổ túc đến hạng ba |
Đào tạo, bồi dưỡng chứng chỉ |
||||
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
||
1 |
Hệ thống lái |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Bản vẽ |
2 |
La bàn từ |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
|
|
3 |
Tốc độ kế |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
4 |
Máy đo sâu |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
|
|
5 |
Hải đồ biển đông |
1 |
Vật thật |
|
|
|
|
|
|
6 |
Dụng cụ thao tác hải đồ |
10 bộ |
Vật thật |
|
|
|
|
|
|
7 |
Máy liên lạc VHF |
2 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
|
|
|
|
8 |
Ra đa |
1 |
Vật thật |
|
|
|
|
|
|
9 |
Máy định vị vệ tinh |
1 |
Vật thật |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THIẾT BỊ TỐI THIỂU CỦA PHÒNG HỌC LÝ THUYẾT MÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên thiết bị |
Đào tạo, bổ túc đến hạng nhất |
Đào tạo, bổ túc đến hạng nhì |
Đào tạo, bổ túc đến hạng ba |
Đào tạo, bồi dưỡng chứng chỉ |
||||
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
||
1 |
Máy tàu thủy |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
2 |
Các bản vẽ chi tiết máy |
5 bộ |
Khổ A1 trở lên |
5 bộ |
Khổ A1 trở lên |
3 bộ |
Khổ A1 trở lên |
1 bộ |
Khổ A1 trở lên |
3 |
Hệ thống động lực tàu thủy |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Sơ đồ |
PHỤ LỤC 4
THIẾT BỊ TỐI THIỂU CỦA PHÒNG HỌC LÝ THUYẾT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên thiết bị |
Đào tạo, bổ túc đến hạng nhất |
Đào tạo, bổ túc đến hạng nhì |
Đào tạo, bổ túc đến hạng ba |
Đào tạo, bồi dưỡng chứng chỉ |
||||
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
||
1 |
Động cơ điện tàu thủy |
2 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Mô hình |
2 |
Máy phát điện tàu thủy |
2 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Mô hình |
3 |
Bản vẽ chi tiết thiết bị điện tàu thủy |
2 bộ |
Khổ A1 trở lên |
1 bộ |
Khổ A1 trở lên |
1 bộ |
Khổ A1 trở lên |
1 bộ |
Khổ A1 trở lên |
4 |
Hệ thống thiết bị điện tàu thủy (ánh sáng, nạp, khởi động) |
1 bộ |
Vật thật |
1 bộ |
Vật thật |
1 bộ |
Vật thật |
1 bộ |
Sơ đồ |
PHỤ LỤC 5
THIẾT BỊ TỐI THIỂU CỦA PHÒNG HỌC THỦY NGHIỆP CƠ BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên thiết bị |
Đào tạo, bổ túc đến hạng nhất |
Đào tạo, bổ túc đến hạng nhì |
Đào tạo, bổ túc đến hạng ba |
Đào tạo, bồi dưỡng chứng chỉ |
||||
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
||
1 |
Neo |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
2 |
Dây các loại |
3 bộ |
Vật thật |
3 bộ |
Vật thật |
2 bộ |
Vật thật |
1 bộ |
Vật thật |
3 |
Dụng cụ đấu dây |
3 bộ |
Vật thật |
3 bộ |
Vật thật |
2 bộ |
Vật thật |
1 bộ |
Vật thật |
4 |
Dụng cụ bảo quản |
3 bộ |
Vật thật |
3 bộ |
Vật thật |
2 bộ |
Vật thật |
1 bộ |
Vật thật |
5 |
Bảng nút dây |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
6 |
Tời trục neo |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
7 |
Bộ hãm nỉn |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
8 |
Cột bích đôi |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
9 |
Cột bích đơn |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
10 |
Phao cứu sinh các loại |
3 bộ |
Vật thật |
3 bộ |
Vật thật |
2 bộ |
Vật thật |
1 bộ |
Vật thật |
11 |
Bình cứu hỏa |
10 |
Vật thật |
10 |
Vật thật |
5 |
Vật thật |
5 |
Vật thật |
12 |
Dụng cụ sơn tàu |
2 bộ |
Vật thật |
2 bộ |
Vật thật |
2 bộ |
Vật thật |
2 bộ |
Vật thật |
PHỤ LỤC 6
THIẾT BỊ TỐI THIỂU CỦA XƯỞNG THỰC TẬP NGUỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên thiết bị |
Đào tạo, bổ túc đến hạng nhất |
Đào tạo, bổ túc đến hạng nhì |
Đào tạo, bổ túc đến hạng ba |
Đào tạo, bồi dưỡng chứng chỉ |
||||
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
||
1 |
Ê tô |
|
|
|
|
15 |
Vật thật |
15 |
Vật thật |
2 |
Bàn nguội |
|
|
|
|
3 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
3 |
Bàn máp |
|
|
|
|
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
4 |
Búa thợ nguội |
|
|
|
|
15 |
Vật thật |
15 |
Vật thật |
5 |
Dũa các loại |
|
|
|
|
15 |
Vật thật |
15 |
Vật thật |
6 |
Thước đứng |
|
|
|
|
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
8 |
Kìm |
|
|
|
|
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
9 |
Đe |
|
|
|
|
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
10 |
Máy tiện |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
|
|
11 |
Máy mài hai đá |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
|
PHỤ LỤC 7
THIẾT BỊ TỐI THIỂU CỦA XƯỞNG THỰC HÀNH MÁY – ĐIỆN – CƠ
KHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên thiết bị |
Đào tạo, bổ túc đến hạng nhất |
Đào tạo, bổ túc đến hạng nhì |
Đào tạo, bổ túc đến hạng ba |
Đào tạo, bồi dưỡng chứng chỉ |
||||
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
||
1 |
Động cơ DIEZEN |
1 |
401cv |
1 |
151 – 400cv |
1 |
15 – 150cv |
1 |
15cv |
2 |
Động cơ xăng |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
15cv |
3 |
Trục chân vịt |
1 |
Ф 151 mm |
1 |
Ф101 - Ф150 mm |
1 |
Ф51 - Ф 100 mm |
1 |
Ф50 mm |
4 |
Chân vịt |
1 |
Ф0,91 m |
1 |
Ф0,61m - Ф0,90m |
1 |
Ф0,60 m |
1 |
Ф0,6 m |
5 |
Tổ máy phát điện |
1 |
101 KVA |
1 |
30KVA – 100KVA |
1 |
30 KVA |
|
|
6 |
Chuông điện |
3 |
24v |
3 |
24v |
3 |
24v |
1 |
24v |
7 |
Còi điện |
2 |
24v |
2 |
24v |
2 |
24v |
1 |
24v |
8 |
Tiết chế |
1 |
24v |
1 |
24v |
1 |
24v |
1 |
24v |
9 |
Vôn kế |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
10 |
Ampe kế |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
11 |
Pan me |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
12 |
Thước cặp |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
13 |
Máy khoan |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
14 |
Hệ thống nạp và khởi động bằng khí nén |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
15 |
Hệ thống nạp và khởi động bằng điện |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
16 |
Đồng hồ đo điện vạn năng |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
17 |
Máy hàn điện |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
|
|
18 |
Máy tiện |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
|
|
PHỤ LỤC 8
ĐIỀU KIỆN TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH LÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên thiết bị |
Đào tạo, bổ túc đến hạng nhất |
Đào tạo, bổ túc đến hạng nhì |
Đào tạo, bổ túc đến hạng ba |
Đào tạo, bồi dưỡng chứng chỉ |
||||
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
Số lượng |
Quy cách |
||
1 |
Vùng nước riêng để dạy thực hành |
1 |
2 km |
1 |
2 km |
1 |
2 km |
1 |
1 km |
2 |
Cột báo hiệu |
4 bộ |
Vật thật |
4 bộ |
Vật thật |
4 bộ |
Vật thật |
1 bộ |
Vật thật |
3 |
Phao giới hạn |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
4 |
Cầu tầu |
30m |
Cố định |
25m |
Cố định |
20m |
Cầu tạm |
15m |
Cầu tạm |
5 |
Cột bích đôi |
2 |
Vật thật |
2 |
Vật thật |
1 |
Vật thật |
|
|
6 |
Phương tiện thủy nội địa |
1 |
>150cv |
1 |
>150cv |
1 |
75cv |
1 |
15cv |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/09/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa | |
17/10/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa | |
15/05/2011 | Được bổ sung | Thông tư 13/2011/TT-BGTVT | |
01/01/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa | |
01/01/2015 | Bị bãi bỏ | Thông tư 57/2014/TT-BGTVT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
18.2008.QD.BGTVT.doc |