Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang
Số hiệu | 18/2007/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 04/04/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 13/05/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 284 + 285 năm 2007 | Ngày đăng công báo | 28/04/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Khánh Hoà Ninh Thuận | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 21/2014/TT-BGTVT Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Ninh Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang | Ngày hết hiệu lực | 01/08/2014 |
Tóm tắt
Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT được ban hành bởi Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 04 tháng 04 năm 2007, nhằm công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa và Ninh Thuận, đồng thời xác định khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nha Trang. Mục tiêu chính của quyết định này là đảm bảo quản lý hiệu quả hoạt động hàng hải tại các cảng biển trong khu vực, góp phần nâng cao an toàn hàng hải và bảo vệ môi trường.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, luồng cảng biển, khu neo đậu, khu tránh bão và khu chuyển tải tại các cảng biển Nha Trang, Ba Ngòi, vịnh Vân Phong và Cà Ná. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động hàng hải tại các vùng nước này.
Quyết định được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Công bố vùng nước các cảng biển và các khu vực liên quan.
- Điều 2: Quy định cụ thể về phạm vi vùng nước của các cảng biển.
- Điều 3: Định nghĩa các khu vực đón trả hoa tiêu, kiểm dịch và neo đậu.
- Điều 4: Quy định trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Nha Trang.
- Điều 6: Quy định về hiệu lực thi hành và bãi bỏ các quyết định trước đó.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc xác định rõ ràng các tọa độ và ranh giới của vùng nước cảng biển, cũng như trách nhiệm cụ thể của Cảng vụ hàng hải Nha Trang trong việc quản lý an toàn hàng hải. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các quyết định trước đó liên quan đến vùng nước cảng biển trong khu vực.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2007/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH KHÁNH HÒA, TỈNH NINH THUẬN VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI NHA TRANG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản
lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa tại công văn số 6681/UBND
ngày 03 tháng 11 năm 2006;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận tại công văn số
3506/UBND-KT ngày 27 tháng 10 năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1
1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Ninh Thuận, bao gồm:
a) Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của các cảng biển sau đây:
- Cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa: cảng biển khu vực vịnh Vân Phong (bến cảng Đầm Môn, Hòn Khói, Nhà máy Hyundai-Vinashin, khu chuyển tải dầu Vân Phong); cảng biển Nha Trang (bến cảng Nha Trang, bến cảng Xăng dầu Nha Trang) và cảng biển Ba Ngòi.
- Cảng biển thuộc địa phận tỉnh Ninh Thuận: Cà Ná.
b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, vùng neo đậu, khu tránh bão, khu chuyển tải khác được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Ninh Thuận tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa:
a) Cảng biển Nha Trang: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm NT1, NT2, NT3 và NT4, có tọa độ sau đây:
NT1: 12o14’09”N, 109o15’44”E (mũi Ba Cơ - Bắc Hòn Tre);
NT2: 12o16’00”N, 109o13’23”E;
NT3: 12o16’00”N, 109o12’48”E;
NT4: 12o12’48”N, 109o12’30”E (Trường Tây, phường Vĩnh Nguyên).
- Từ điểm NT4 chạy theo đường bờ
biển xuống phía
- Từ điểm NT5 bằng các đoạn thẳng nối các điểm NT6 và NT7, có tọa độ sau đây:
NT6: 12o09’12”N, 109o16’32”E;
NT7: 12o10’58”N, 109o16’32”E.
- Từ điểm NT7 chạy theo bờ
phía Tây đảo Hòn Tre lên phía Bắc, qua mũi
b) Cảng biển Ba Ngòi:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm BN1, BN2, BN3 và BN4, có tọa độ sau đây:
BN1: 11o55’00”N, 109o10’00”E;
BN2: 11o52’30”N, 109o11’42”E;
BN3: 11o48’00”N, 109o13’30”E;
BN4: 11o46’54”N, 109o11’42”E.
- Ranh giới về phía đất liền:
từ điểm BN4 chạy dọc theo đường bờ biển lên phía Bắc qua mũi Bà Tiên và mũi Sộp,
chạy theo đường bờ của vịnh Cam Ranh xuống phía
c) Cảng biển khu vực vịnh Vân Phong:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm VP1, VP2 và VP3, có tọa độ sau đây:
VP1: 12o33’42”N, 109o25’42”E
(mũi
VP2: 12o28’00”N, 109o25’42”E
VP3: 12o24’00”N, 109o20’18”E (mũi Bàn Thang).
- Ranh giới về phía đất liền: từ điểm VP1 (mũi Gành) chạy dọc theo đường bờ biển phía Tây của bán đảo Hòn Gốm lên phía Bắc qua mũi Cô Cổ, mũi Đa Sơn và dọc theo đường bờ biển đến cực Bắc của vũng Bến Gôi, chạy men theo đường bờ biển của các xã thuộc huyện Vạn Ninh qua mũi Hòn Giang, mũi Hòn Khơi tới điểm VP3 (mũi Bàn Thang).
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Cà Ná thuộc địa phận tỉnh Ninh Thuận:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm CN1, CN2, CN3 và CN4, có tọa độ sau đây:
CN1: 11o18’24”N, 108o54’52”E (mũi Sừng Trâu);
CN2: 11o17’20”N, 108o54’45”E;
CN3: 11o16’45”N, 108o51’58”E (bãi cạn Cù Lao Cau);
CN4: 11o19’54”N, 108o50’45”E (núi Đá Chụt).
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm CN4 chạy dọc theo đường bờ biển lên phía Bắc đến điểm CN1.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Ninh Thuận được quy định như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch:
a) Cảng biển Nha Trang:
- Cho tàu thuyền vào, rời cảng từ phía Bắc: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
12o14’30”N; 109o13’42”E.
- Cho tàu thuyền vào, rời cảng từ phía Nam: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
12o10’12”N; 109o15’30”E.
b) Cảng biển Ba Ngòi: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 0,7 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
11o48’30”N; 109o12’30”E.
c) Cảng biển khu vực vịnh Vân Phong: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
12o30’42”N; 109o23’18”E.
d) Cảng biển Cà Ná: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 0,5 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
11o17’42”N; 108o53’56”E.
2. Khu neo đậu cho tàu thuyền, trừ tàu thuyền quy định tại khoản 4 Điều này:
a) Cảng biển Nha Trang:
- Khu A: cho tàu thuyền có trọng tải từ 1.000DWT trở lên, được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm A1, A2, A3 và A4, có tọa độ sau đây:
A1: 12o12’40”N, 109o13’10”E;
A2: 12o13’00”N, 109o13’50”E;
A3: 12o13’30”N, 109o13’10”E;
A4: 12o13’20”N, 109o13’50”E.
- Khu B: cho tàu thuyền có trọng tải từ 1.000DWT trở lên, được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm B1, B2, B3 và B4, có tọa độ dưới đây:
B1: 12o12’44”N, 109o14’15”E;
B2: 12o12’12”N, 109o13’42”E;
B3: 12o12’18”N, 109o14’48”E;
B4: 12o12’00N, 109o14’30”E.
- Khu C: cho tàu thuyền có trọng tải dưới 1.000DWT, được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm C1, C2 và C3, có tọa độ sau đây:
C1: 12o11’58”N, 109o12’52”E;
C2: 12o11’54”N, 109o13’06”E;
C3: 12o11’42”N, 109o12’52”E.
b) Cảng biển Ba Ngòi:
- Khu D: được giới hạn bởi đường tròn bán kính 0,7 hải lý, với tâm tại vị trí N1 có tọa độ: 11o52’00”N, 109o09’30”E.
- Khu E: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,3 hải lý, với tâm tại vị trí N2 có tọa độ: 11o53’30”N, 109o08’10”E.
c) Cảng biển khu vực vịnh Vân Phong:
- Khu G: cho tàu thuyền vào, rời bến cảng Hòn Khói, được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,7 hải lý, với tâm tại vị trí N3 có tọa độ 12o36’12”N, 109o13’00”E.
- Khu H: cho tàu thuyền vào, rời bến cảng Đầm Môn, được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có tọa độ sau đây:
ĐM1: 12o39’48”N, 109o22’12”E;
ĐM2: 12o39’48”N, 109o22’48”E;
ĐM3: 12o39’12”N, 109o22’48”E;
ĐM4: 12o39’12”N, 109o22’12”E.
- Khu I: cho tàu thuyền vào, rời cầu cảng Nhà máy tàu biển Hyundai – Vinashin, được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,6 hải lý, với tâm tại vị trí N4 có tọa độ: 12o30’06”N, 109o16’36”E.
d) Cảng biển Cà Ná:
Khu K: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có tọa độ sau đây:
CN5: 11o18’48”N, 108o54’18”E;
CN6: 11o17’48”N, 108o52’26”E;
CN7: 11o19’28”N, 108o51’48”E.
3. Khu chuyển tải:
a) Cảng biển khu vực vịnh Vân Phong:
- Khu chuyển tải dầu: tại vị trí VP4 và VP5, có tọa độ sau đây:
VP4: 12o34’00”N, 109o19’12”E;
VP5: 12o32’30”N, 109o21’48”E.
- Khu chuyển tải hàng hóa khác:
+ Cho tàu thuyền có trọng tải từ 1.000DWT đến 4.000DWT: tại vị trí N5, có tọa độ: 12o36’36”N, 109o13’45”E.
+ Cho tàu thuyền có trọng tải từ 4.000DWT đến 10.000DWT: tại vị trí N6, có tọa độ: 12o36’47”N, 109o14’54”E.
b) Cảng biển Cà Ná: trong vùng nước quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
4. Khu neo đậu cho tàu thuyền chở hàng nguy hiểm, tàu chở dầu, tàu có dịch bệnh:
a) Cảng biển Nha Trang:
- Khu neo đậu cho tàu thuyền chở hàng nguy hiểm: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm E1, E2, D2 và D1, có tọa độ sau đây:
E1: 12o11’48”N, 109o15’42”E;
E2: 12o11’18”N, 109o15’12”E;
D2: 12o11’38”N, 109o14’52”E;
D1: 12o12’00”N, 109o15’14”E.
- Khu neo đậu cho tàu chở dầu: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm D1, D2, B3 và B4, có tọa độ sau đây:
D1: 12o12’00”N, 109o15’14”E;
D2: 12o11’38”N, 109o14’52”E;
B3: 12o12’18”N, 109o14’48”E;
B4: 12o12’00”N, 109o14’30”E.
- Khu neo đậu cho tàu có dịch bệnh: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm E1, E2, F2 và F1, có tọa độ sau đây:
E1: 12o11’48”N, 109o15’42”E;
E2: 12o11’18”N, 109o15’12”E;
F2: 12o11’00”N, 109o15’54”E;
F1: 12o11’48”N, 109o15’54”E.
b) Cảng biển Ba Ngòi:
Khu neo đậu cho tàu thuyền chở hàng nguy hiểm và tàu chở dầu: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm H1, H2, I2 và I1, có tọa độ sau đây:
H1: 11o52’06”N, 109o10’30”E;
H2: 11o52’24”N, 109o10’12”E;
I2: 11o51’36”N, 109o09’06”E;
I1: 11o51’12”N, 109o09’24”E.
- Khu neo đậu cho tàu có dịch bệnh: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm G1, G2, H2 và H1, có tọa độ sau đây:
G1: 11o52’30”N, 109o11’00”E;
G2: 11o52’48”N, 109o10’42”E;
H2: 11o52’24”N, 109o10’12”E;
H1: 11o52’06”N, 109o10’30”E.
c) Cảng biển khu vực vịnh Vân Phong:
- Khu neo đậu cho tàu thuyền chở hàng nguy hiểm và tàu chở dầu: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm L1, L2, K2 và K1, có tọa độ sau đây:
L1: 12o36’12”N, 109o18’42”E;
L2: 12o35’12”N, 109o18’00”E;
K2: 12o34’18”N, 109o19’12”E;
K1: 12o35’24”N, 109o20’00”E.
- Khu neo đậu cho tàu có dịch bệnh: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm J1, J2, K2 và K1, có tọa độ sau đây:
J1: 12o33’36”N, 109o22’54”E;
J2: 12o32’18”N, 109o22’00”E;
K2: 12o34’18”N, 109o19’12”E;
K1: 12o35’24”N, 109o20’00”E.
- Khu neo đậu cho tàu chở dầu đến Nhà máy tàu biển Hyundai - Vinashin sửa chữa: tại các vị trí S1 và S2, có tọa độ sau đây:
S1: 12o31’30”N, 109o15’30”E;
S2: 12o32’30”N, 109o16’30”E.
5. Khu tránh bão: trong vùng nước quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
Điều 4. Cảng vụ hàng hải Nha Trang có trách nhiệm:
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Ninh Thuận.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyềnđón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an toàn hàng hải,an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5. Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ hàng hải Nha Trang còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Ninh Thuận.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 3395/2003/QĐ-BGTVT ngày 13 / 11/ 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Nha Trang, Quyết định số 115/1999/QĐ-BGTVT ngày 13 /01/ 1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước cảng Cà Ná tỉnh Ninh Thuận và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Nha Trang, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/04/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang | |
13/05/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang | |
01/08/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 18/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận quản lý Cảng vụ hàng hải Nha Trang | |
01/08/2014 | Bị bãi bỏ | Thông tư 21/2014/TT-BGTVT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
18.2007.QD.BGTVT.doc |