Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình
Số hiệu | 17/2023/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 05/06/2023 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 08/08/2023 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Lê Minh Khái / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 17/2023/QĐ-TTg được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 31/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn và Quyết định 92/2009/QĐ-TTg về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện khả năng tiếp cận tín dụng cho các hộ gia đình và thương nhân tại các khu vực khó khăn, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội tại những vùng này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các hộ gia đình và thương nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh tại các xã, huyện đảo và thôn đặc biệt khó khăn. Đối tượng áp dụng là các hộ gia đình và thương nhân đáp ứng đủ điều kiện vay vốn theo quy định.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 4 điều, trong đó nổi bật là các sửa đổi về điều kiện vay vốn, mức vốn cho vay tối đa, lãi suất cho vay, và quy định về bảo đảm tiền vay. Cụ thể, mức vốn cho vay tối đa được quy định là 100 triệu đồng đối với hộ gia đình và 1 tỷ đồng đối với thương nhân tổ chức. Lãi suất cho vay được quy định là 9%/năm, với lãi suất nợ quá hạn là 130% lãi suất cho vay.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 8 năm 2023, và các hợp đồng tín dụng đã ký trước thời điểm này sẽ tiếp tục thực hiện theo nội dung đã ký kết. Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này bao gồm Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2023/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/2007/QĐ-TTG NGÀY 05 THÁNG 3 NĂM 2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI VÙNG KHÓ KHĂN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 92/2009/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 7 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI THƯƠNG NHÂN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI TẠI VÙNG KHÓ KHĂN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn và Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Vùng khó khăn
1. Vùng khó khăn được thụ hưởng chính sách tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh quy định tại Quyết định này bao gồm:
a) Các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) quy định trong Danh mục các đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành cho từng thời kỳ;
b) Các huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã nhưng thuộc Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành cho từng thời kỳ;
c) Các thôn không thuộc các xã quy định tại điểm a khoản này nhưng thuộc Danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do cấp có thẩm quyền ban hành cho từng thời kỳ.
2. Các đơn vị hành chính thành lập trên cơ sở chia, tách, sáp nhập các đơn vị hành chính thuộc các Danh mục nêu tại khoản 1 Điều này cũng được hưởng chính sách tín dụng theo Quyết định này.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Đối tượng được vay vốn
Các hộ gia đình theo quy định của pháp luật (bao gồm cả hộ gia đình làm kinh tế trang trại) thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong những lĩnh vực mà pháp luật không cấm tại vùng khó khăn theo quy định tại Điều 2 và đáp ứng đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 4 Quyết định này (sau đây gọi chung là người vay vốn).”
3. Bổ sung khoản 4 và khoản 5 Điều 4 như sau:
“4. Người vay vốn không thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Người vay vốn không có dư nợ tại Ngân hàng Chính sách xã hội đối với các chương trình:
a) Chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo quy định của pháp luật về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
b) Chương trình cho vay đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý theo quy định của pháp luật về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
c) Các chương trình tín dụng cho vay khác đối với hộ gia đình để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (nếu có).”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Mức vốn cho vay
Mức vốn cho vay tối đa là 100 triệu đồng/người vay vốn.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Lãi suất cho vay
1. Lãi suất cho vay bằng 9%/năm.
2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
3. Việc điều chỉnh mức lãi suất cho vay do Thủ tướng Chính phủ quyết định trong từng thời kỳ trên cơ sở đề xuất của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội.
4. Lãi suất cho vay đảm bảo nguyên tắc bù đắp lãi suất bình quân các nguồn vốn và phí quản lý đối với Chương trình này. Trong đó, lãi suất bình quân các nguồn vốn và phí quản lý xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Bảo đảm tiền vay
Người vay vốn không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Xử lý rủi ro
Việc xử lý rủi ro được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội.”
8. Bổ sung khoản 3 Điều 13 như sau:
“3. Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh mức lãi suất cho vay trong từng thời kỳ.”
9. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 16 như sau:
“a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính theo thẩm quyền;”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Vùng khó khăn
1. Vùng khó khăn được thụ hưởng chính sách tín dụng đối với thương nhân quy định tại Quyết định này bao gồm:
a) Các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) quy định trong Danh mục các đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành cho từng thời kỳ;
b) Các huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã nhưng thuộc Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành cho từng thời kỳ;
c) Các thôn không thuộc các xã quy định tại điểm a khoản này nhưng thuộc Danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do cấp có thẩm quyền ban hành cho từng thời kỳ.
2. Các đơn vị hành chính thành lập trên cơ sở chia, tách, sáp nhập các đơn vị hành chính thuộc các Danh mục nêu tại khoản 1 Điều này cũng được hưởng chính sách tín dụng theo Quyết định này.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Mức vốn cho vay
1. Đối với thương nhân là cá nhân: Mức vốn cho vay tối đa là 100 triệu đồng/cá nhân.
2. Đối với thương nhân là tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật: Mức vốn cho vay tối đa là 1 tỷ đồng/tổ chức.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Bảo đảm tiền vay
1. Thương nhân vay vốn đến 100 triệu đồng không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.
2. Thương nhân vay vốn trên 100 triệu đồng phải thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội.”
4. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 16 như sau:
“a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính theo thẩm quyền;”
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các hợp đồng tín dụng đã ký trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì các bên tiếp tục thực hiện theo các nội dung quy định trong hợp đồng tín dụng đã ký.
2. Trường hợp người vay vốn đang vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội nay không còn thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định này thì tiếp tục thực hiện theo các cam kết, quyền hạn, trách nhiệm ghi trong hợp đồng tín dụng đã ký kết với Ngân hàng Chính sách xã hội cho đến khi kết thúc hợp đồng.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2023.
2. Bộ trưởng, Thú trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sungQuyết định 92/2009/QĐ-TTg tín dụng thương nhân hoạt động thương mại vùng khó khăn]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn
Nghị định 78/2002/NĐ-CP tín dụng người nghèo đối tượng chính sách khác mới nhất]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình]"
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
Luật Tổ chức Chính phủ 2015
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng 2017
Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/06/2023 | Văn bản được ban hành | Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình | |
08/08/2023 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_QĐ 17_2023_QĐ_TTg.pdf |