Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Số hiệu | 17/2021/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 31/03/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/05/2021 |
Nguồn thu thập | Cổng thông tin điện tử của Chính phủ | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Phúc / Thủ tướng Chính phủ |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 17/2021/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định mức hỗ trợ học nghề cho người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp, với mục tiêu nâng cao kỹ năng nghề nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tìm kiếm việc làm. Quyết định này áp dụng cho người lao động, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan liên quan đến việc hỗ trợ học nghề.
Văn bản được cấu trúc thành 5 điều chính, bao gồm:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh, quy định rõ đối tượng được hỗ trợ.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng, bao gồm người lao động và các cơ sở đào tạo nghề nghiệp.
- Điều 3: Mức hỗ trợ học nghề, phân chia theo thời gian đào tạo, với mức tối đa là 4.500.000 đồng cho khóa học dưới 3 tháng và 1.500.000 đồng/tháng cho khóa học trên 3 tháng.
- Điều 4: Kinh phí thực hiện, quy định nguồn kinh phí từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
- Điều 5: Hiệu lực và trách nhiệm thi hành, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2021 và thay thế Quyết định số 77/2014/QĐ-TTg.
Các điểm mới của Quyết định này bao gồm việc điều chỉnh mức hỗ trợ học nghề và quy định rõ hơn về hồ sơ đề nghị hỗ trợ. Quyết định này không chỉ tạo điều kiện cho người lao động mà còn góp phần vào việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong bối cảnh thị trường lao động hiện nay.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2021/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ HỌC NGHỀ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 cùa Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định mức hỗ trợ học nghề đối với người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức hỗ trợ học nghề đối với người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động được hỗ trợ học nghề theo quy định tại Điều 55 Luật Việc làm (sau đây gọi chung là người lao động).
2. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được thực hiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp tham gia đào tạo nghề nghiệp cho người lao động (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo nghề nghiệp).
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan bảo hiểm xã hội; trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập và các cơ quan có liên quan đến việc hỗ trợ học nghề cho người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 3. Mức hỗ trợ học nghề
1. Mức hỗ trợ học nghề
a) Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề đến 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 4.500.000 đồng/người/khóa đào tạo.
b) Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề trên 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/người/tháng.
Trường hợp người lao động tham gia khóa đào tạo nghề có những ngày lẻ không đủ tháng theo quy định của cơ sở đào tạo nghề nghiệp thì số ngày lẻ được tính theo nguyên tắc: Từ 14 ngày trở xuống tính là ½ tháng và từ 15 ngày trở lên được tính là 01 tháng.
2. Hồ sơ đề nghị học nghề và giải quyết hỗ trợ học nghề được thực hiện theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ).
3. Hằng tháng, cơ sở đào tạo nghề nghiệp thực hiện các thủ tục thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ học nghề theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ).
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ học nghề do cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2021.
Đối với người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định hỗ trợ học nghề thì được áp dụng mức hỗ trợ học nghề theo các quy định tại Quyết định này.
2. Quyết định số 77/2014/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định mức hỗ trợ học nghề đối với người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/03/2021 | Văn bản được ban hành | Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp | |
15/05/2021 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 17/2021/QĐ-TTg mức hỗ trợ học nghề người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_17.signed.pdf |