Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất
| Số hiệu | 171/1999/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 19/08/1999 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/09/1999 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 35, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 22/09/1999 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 171/1999/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam vào ngày 19 tháng 8 năm 1999, nhằm mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc nhập khẩu nguyên liệu, vật tư và phụ tùng phục vụ trực tiếp cho sản xuất. Quyết định này cho phép các doanh nghiệp được chậm nộp thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phải nộp thuế.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này tập trung vào các mặt hàng nguyên liệu, vật tư và phụ tùng nhập khẩu, có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Đối tượng áp dụng bao gồm các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất có nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng nêu trên.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều nổi bật như sau:
- Điều 1: Quy định về việc cho phép chậm nộp thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
- Điều 2: Thời gian hiệu lực của Quyết định từ ngày 01 tháng 9 năm 1999 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2000.
- Điều 3: Quy định về việc Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định.
- Điều 4: Quy định trách nhiệm thi hành của các cơ quan liên quan.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 1999 và được áp dụng cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2000, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong giai đoạn phát triển sản xuất.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 171/1999/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 171/1999/QĐ-TTG NGÀY 19 THÁNG 8 NĂM 1999 VỀ VIỆC CHO CHẬM NỘP THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU LÀ NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, PHỤ TÙNG PHỤC VỤ TRỰC TIẾP CHO SẢN XUẤT
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20 tháng 5
năm 1998;
Căn cứ Luật thuế gía trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 1998 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Cho phép các doanh nghiệp được chậm nộp thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với các mặt hàng là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho sản xuất trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phải nộp xong thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 4 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 1999 cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2000.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 19/08/1999 | Văn bản được ban hành | Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất | |
| 01/09/1999 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 171/1999/QĐ-TTg chậm nộp thuế hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp sản xuất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
171.1999.QD.TTg.doc |