Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT
| Số hiệu | 16/QĐ-UBDT | Ngày ban hành | 24/01/2007 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/01/2007 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 65+66, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 01/02/2007 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Uỷ ban Dân tộc | Tên/Chức vụ người ký | Ksor Phước / Bộ trưởng (Chủ nhiệm) |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 16/QĐ-UBDT được ban hành bởi Ủy ban Dân tộc vào ngày 24 tháng 01 năm 2007, nhằm mục đích đính chính một số nội dung trong Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT về việc công nhận ba khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển. Quyết định này có hiệu lực ngay từ ngày ký.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định 16/QĐ-UBDT chủ yếu tập trung vào việc sửa đổi danh sách các xã thuộc các tỉnh cụ thể, nhằm đảm bảo tính chính xác và thống nhất trong các bảng danh mục thôn đặc biệt khó khăn. Đối tượng áp dụng bao gồm các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm ba điều và một phụ lục. Trong đó, Điều 1 nêu rõ nội dung đính chính, Điều 2 quy định về hiệu lực của quyết định, và Điều 3 xác định trách nhiệm thi hành. Phụ lục kèm theo cung cấp danh sách chi tiết các xã cần điều chỉnh, bao gồm việc bỏ số thứ tự của xã trong cột huyện và không ghi tổng số xã của huyện trong bảng danh mục thôn đặc biệt khó khăn.
Điểm mới của Quyết định này là việc cụ thể hóa các thông tin về danh sách các xã, giúp cải thiện tính chính xác trong quản lý và phát triển vùng dân tộc thiểu số. Quyết định này góp phần quan trọng trong việc thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho các khu vực khó khăn.
ỦY BAN DÂN TỘC
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 301/2006/QĐ-UBDT NGÀY 27/11/2006 CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 12/11/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16/12/2006;
Căn cứ Nghị định số 51/2003/NĐ-CP ngày 16/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23/3/2004 của Chính phủ về Công báo nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-VPCP ngày 21/3/2005 về việc hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23/3/2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính Danh sách kèm theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.(có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
BỘ
TRƯỞNG CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 16/QĐ-UBDT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Để thống nhất giữa các bảng trong Danh mục kèm theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, nay xin đính chính như sau:
I. BỎ SỐ THỨ TỰ CỦA XÃ ĐÃ GHI TRONG CỘT HUYỆN CỦA BẢNG DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CÁC TỈNH SAU:
1. Bắc Kạn.
2. Thái Nguyên.
3. Quảng Ninh.
4. Vĩnh Phúc.
5. Bình Định.
6. Kon Tum.
7. Bình Phước.
II. KHÔNG GHI TỔNG SỐ XÃ CỦA HUYỆN TRONG BẢNG DANH MỤC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN (GIỮ NGUYÊN TÊN CÁC XÃ), CỤ THỂ CỦA CÁC TỈNH SAU:
1. Tỉnh Sơn La: Tại bảng Danh sách thôn đặc biệt khó khăn
|
Đã ghi |
Sửa lại |
||
|
Huyện |
Xã có thôn ĐBKK |
Huyện |
Xã |
|
Phù Yên |
20 |
Phù Yên |
|
|
Sốp Cộp |
8 |
Sốp Cộp |
|
|
Yên Châu |
11 |
Yên Châu |
|
|
Bắc Yên |
14 |
Bắc Yên |
|
|
Thuận Châu |
26 |
Thuận Châu |
|
|
Quỳnh Nhai |
12 |
Quỳnh Nhai |
|
|
Mai Sơn |
19 |
Mai Sơn |
|
|
Thi xã |
2 |
Thi xã |
|
|
Mường La |
12 |
Mường La |
|
|
Mộc Châu |
22 |
Mộc Châu |
|
|
Sông Mã |
18 |
Sông Mã |
|
2. Tỉnh Yên Bái: Tại bảng Danh sách thôn đặc biệt khó khăn
|
Đã ghi |
Sửa lại |
||
|
Huyện |
Xã |
Huyện |
Xã |
|
H. Mù Cang Chải |
12 |
H. Mù Cang Chải |
|
|
Huyện Trạm Tấu |
12 |
Huyện Trạm Tấu |
|
|
Huyện Văn Chấn |
24 |
Huyện Văn Chấn |
|
|
Huyện Văn Yên |
20 |
Huyện Văn Yên |
|
|
Huyện Lục Yên |
20 |
Huyện Lục Yên |
|
|
Huyện Trấn Yên |
16 |
Huyện Trấn Yên |
|
|
Huyện Yên Bình |
13 |
Huyện Yên Bình |
|
|
Thị xã Nghĩa Lộ |
3 |
Thị xã Nghĩa Lộ |
|
3. Tỉnh Thái Nguyên: Tại bảng Danh sách thôn đặc biệt khó khăn
|
Đã ghi |
Sửa lại |
||
|
Huyện |
Xã |
Huyện |
Xã |
|
Đồng Hỷ |
8 |
Đồng Hỷ |
|
|
TX. Sông Công |
1 |
TX. Sông Công |
|
|
Đại Từ |
7 |
Đại Từ |
|
|
Phổ Yên |
2 |
Phổ Yên |
|
|
Định Hóa |
14 |
Định Hóa |
|
|
Phú Lương |
7 |
Phú Lương |
|
|
Phú Bình |
2 |
Phú Bình |
|
|
Võ Nhai |
15 |
Võ Nhai |
|
4. Tỉnh Quảng Ninh: Tại bảng Danh sách thôn đặc biệt khó khăn
|
Đã ghi |
Sửa lại |
||
|
Huyện |
Xã |
Huyện |
Xã |
|
Tiên Yên |
9 |
Tiên Yên |
|
|
Ba Chẽ |
7 |
Ba Chẽ |
|
|
Bình Liêu |
6 |
Bình Liêu |
|
|
Đầm Hà |
5 |
Đầm Hà |
|
|
Hải Hà |
4 |
Hải Hà |
|
|
Hoành Bồ |
6 |
Hoành Bồ |
|
|
Vân Đồn |
1 |
Vân Đồn |
|
|
TX. Móng Cái |
2 |
TX. Móng Cái |
|
|
TX. Cẩm Phả |
2 |
TX. Cẩm Phả |
|
5. Tỉnh Vĩnh Phúc: Tại bảng Danh sách thôn đặc biệt khó khăn
|
Đã ghi |
Sửa lại |
||
|
Huyện |
Xã |
Huyện |
Xã |
|
Tam Dương |
3 |
Tam Dương |
|
|
H. Bình Yên |
1 |
H. Bình Yên |
|
|
H. Tam Đảo |
3 |
H. Tam Đảo |
|
|
H. Lập Thạch |
3 |
H. Lập Thạch |
|
6. Tỉnh Quảng Nam: Tại bảng Danh sách thôn đặc biệt khó khăn
|
Đã ghi |
Sửa lại |
||
|
Huyện |
Xã |
Huyện |
Xã |
|
Bắc Trà My |
10 |
Bắc Trà My |
|
|
Nam Trà My |
10 |
Nam Trà My |
|
|
Phước Sơn |
9 |
Phước Sơn |
|
|
Nam Giang |
9 |
Nam Giang |
|
|
Đông Giang |
11 |
Đông Giang |
|
|
Hiệp Đức |
6 |
Hiệp Đức |
|
|
Tiên Phước |
3 |
Tiên Phước |
|
|
Tây Giang |
10 |
Tây Giang |
|
|
Đại Lộc |
3 |
Đại Lộc |
|
|
Núi Thành |
1 |
Núi Thành |
|
7. Tỉnh Kon Tum: Tại bảng Danh sách thôn đặc biệt khó khăn
|
Đã ghi |
Sửa lại |
||
|
Huyện |
Xã |
Huyện |
Xã |
|
TX. Kon Tum |
5 |
TX. Kon Tum |
|
|
Huyện Đăk Hà |
8 |
Huyện Đăk Hà |
|
|
Huyện Sa Thầy |
9 |
Huyện Sa Thầy |
|
|
Huyện Kon Plong |
9 |
Huyện Kon Plong |
|
|
Huyện Kon Rẫy |
5 |
Huyện Kon Rẫy |
|
|
Huyện Đăk Tô |
7 |
Huyện Đăk Tô |
|
|
Huyện Tu Mơ Rông |
11 |
Huyện Tu Mơ Rông |
|
|
Huyện Ngọc Hồi |
4 |
Huyện Ngọc Hồi |
|
|
Huyện Đăk Glei |
9 |
Huyện Đăk Glei |
|
(Công báo số 65+66 ngày 01/2/2007)
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1997
Thông tư 04/2005/TT-VPCP Công báo nước CHXHCN Việt Nam hoạt động Công báo Trung ương hướng dẫn Nghị định 104/2004/NĐ-CP
Nghị định 104/2004/NĐ-CP Công báo Việt Nam
Nghị định 51/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân tộc
Luật 02/2002/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/01/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT | |
| 24/01/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 16/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số miền núi theo trình độ phát triển đính chính Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
16.QD.UBDT.doc |