Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính
Số hiệu | 16/QĐ-BTP | Ngày ban hành | 12/01/2009 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/01/2009 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Hà Hùng Cường / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 16/2011/TT-BTP Quy định về phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản nhà nước trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp | Ngày hết hiệu lực | 15/11/2011 |
Tóm tắt
Quyết định 16/QĐ-BTP được ban hành bởi Bộ Tư pháp vào ngày 12 tháng 01 năm 2009, nhằm mục tiêu phân cấp và ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính và tài sản nhà nước trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp. Quyết định này quy định rõ thẩm quyền và trách nhiệm của các cấp quản lý trong việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến ngân sách và tài sản nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động quản lý tài chính, mua sắm, thu hồi, điều chuyển và thanh lý tài sản nhà nước. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, bao gồm các đơn vị dự toán cấp II và cấp III.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 9 điều, trong đó nổi bật là các quy định về thẩm quyền quản lý tài chính (Điều 1), thẩm quyền quyết định đầu tư và mua sắm tài sản (Điều 2), và các quy định về thu hồi, điều chuyển và thanh lý tài sản nhà nước (Điều 3, 4, 5). Quyết định cũng nêu rõ trách nhiệm của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị dự toán trong việc thực hiện các quy định này.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc phân cấp rõ ràng các thẩm quyền cho các cấp quản lý, giúp tăng cường tính chủ động và trách nhiệm trong quản lý tài chính và tài sản nhà nước. Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và bãi bỏ các văn bản quy định trước đây trái với nội dung của Quyết định này.
BỘ
TƯ PHÁP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP VÀ UỶ QUYỀN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thẩm quyền quản lý tài chính và điều hành ngân sách
1. Bộ trưởng uỷ quyền:
a) Thứ trưởng phụ trách các lĩnh vực phê duyệt dự toán và quyết toán ngân sách của các đơn vị được giao phụ trách.
b) Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính có nhiệm vụ tổng hợp, thẩm định dự toán và quyết toán ngân sách của các đơn vị trình Lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt.
2. Bộ trưởng phân cấp:
Thủ trưởng các đơn vị dự toán cấp II đồng thời là đơn vị dự toán cấp III thực hiện:
a) Thẩm định dự toán thu, chi ngân sách của các đơn vị trực thuộc;
b) Giao dự toán thu, chi ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước cho các đơn vị dự toán trực thuộc trong phạm vi ngân sách Bộ giao và tổng hợp phương án phân bổ dự toán ngân sách toàn đơn vị gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính chậm nhất sau 7 ngày làm việc kể từ khi nhận quyết định giao dự toán ngân sách của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
c) Điều chỉnh dự toán của các đơn vị trực thuộc đảm bảo không vượt tổng dự toán được giao và không trái với các nội dung đã được Bộ Tư pháp phê duyệt;
d) Tổ chức kiểm tra quyết toán và thông báo phê duyệt quyết toán cho các đơn vị dự toán trực thuộc theo quy định của pháp luật .
3. Việc tổ chức mua sắm, đấu thầu mua sắm hàng hoá, dịch vụ được thực hiện theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và các quy định của pháp luật hiện hành.
4. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Bộ được phê duyệt dự toán đoàn ra, đoàn vào theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm tài sản Nhà nước
1. Bộ trưởng ủy quyền:
Thứ trưởng phụ trách các lĩnh vực quyết định mua sắm các tài sản có giá trị từ năm mươi triệu đồng đến năm trăm triệu đồng/đơn vị tài sản (trừ quy định tại khoản 3 Điều này).
2. Bộ trưởng phân cấp cho Thủ trưởng các đơn vị dự toán cấp II, cấp III:
a) Căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức và dự toán ngân sách được Bộ giao và các nguồn thu khác, lập kế hoạch mua sắm tài sản cho đơn vị mình và tổ chức mua sắm đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức chế độ quy định, trừ những tài sản Bộ đã mua sắm tập trung.
b) Quyết định mua sắm tài sản có giá trị dưới năm mươi triệu đồng/đơn vị tài sản.
3. Ngoài nhiệm vụ nói tại khoản 2 nói trên, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp có thu được quyết định mua sắm tài sản từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, vốn huy động theo quy định tại khoản 3-Điều 5 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
4. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính có nhiệm vụ:
a) Xây dựng phương án mua sắm tài sản theo phương thức tập trung trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, phê duyệt;
b) Tổ chức mua sắm tài sản theo phương án tập trung đã được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt đảm bảo đúng các quy định hiện hành;
c) Tổ chức nghiệm thu, bàn giao tài sản đã mua sắm và hồ sơ, tài liệu liên quan đến tài sản cho các đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng tài sản theo phương án đã được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt;
d) Thực hiện công khai việc mua sắm tài sản theo phương thức tập trung theo quy định;
e) Ký hợp đồng với nhà cung cấp, thực hiện chế độ bảo hành sản phẩm theo đúng hợp đồng đã ký kết.
5. Trong trường hợp cần thiết như: thiên tai, địch họa hoặc đơn vị mới thành lập... căn cứ quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định bổ sung ngân sách giao cho các đơn vị trực tiếp mua sắm tài sản phục vụ kịp thời cho hoạt động của đơn vị.
Điều 3. Thẩm quyền thu hồi tài sản Nhà nước
1. Bộ trưởng uỷ quyền:
a) Thứ trưởng phụ trách các lĩnh vực quyết định thu hồi đối với các tài sản có nguyên giá từ năm mươi triệu đồng đến năm trăm triệu đồng/đơn vị tài sản trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
b) Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính quyết định thu hồi đối với các tài sản có nguyên giá từ hai mươi triệu đồng đến dưới năm mươi triệu đồng/đơn vị tài sản, do đơn vị sử dụng không đúng mục đích, sử dụng vượt tiêu chuẩn định mức quy định của Chính phủ và của Bộ Tư pháp mà Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập không xử lý;
2. Bộ trưởng phân cấp:
a) Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc Bộ, Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh quyết định thu hồi đối với những tài sản có giá trị dưới hai mươi triệu đồng/đơn vị tài sản của các đơn vị thuộc quyền quản lý.
b) Thủ trưởng đơn vị có tài sản bị thu hồi phải bàn giao tài sản và hồ sơ có liên quan cho đơn vị được tiếp nhận tài sản bị thu hồi: việc quản lý, xử lý tài sản bị thu hồi được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thẩm quyền điều chuyển tài sản Nhà nước
1. Bộ trưởng uỷ quyền:
a) Thứ trưởng phụ các trách lĩnh vực quyết định điều chuyển tài sản có nguyên giá từ năm mươi triệu đồng đến năm trăm triệu đồng/đơn vị tài sản.
b) Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính quyết định điều chuyển đối với các tài sản Nhà nước có nguyên giá từ hai mươi triệu đồng đến dưới năm mươi triệu đồng/đơn vị tài sản giữa các đơn vị dự toán cấp II đồng thời là cấp III sau khi được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt chủ trương, cụ thể như sau:
Điều chuyển giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan;
Điều chuyển giữa Thi hành án dân sự cấp tỉnh với Thi hành án dân sự cấp huyện, theo đề nghị của Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh và Trưởng Thi hành án dân sự cấp huyện.
2. Bộ trưởng phân cấp:
Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc Bộ và Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh quyết định điều chuyển đối với những tài sản Nhà nước có nguyên giá dưới hai mươi triệu đồng /đơn vị tài sản giữa các đơn vị dự toán trực thuộc.
Điều 5. Thanh lý tài sản Nhà nước
1. Bộ trưởng uỷ quyền :
a) Thứ trưởng phụ trách các lĩnh vực quyết định việc thanh lý tài sản đối với nhà, công trình xây dựng khác và những tài sản cố định có nguyên giá từ năm mươi triệu đồng đến năm trăm triệu đồng/đơn vị tài sản do bị hư hỏng không còn sử dụng được hoặc nếu tiếp tục sử dụng phải sửa chữa chi phí lớn, không có hiệu quả theo đề nghị của thủ trưởng cơ quan, đơn vị và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
b) Vụ trưởng Vụ Kế hoạch quyết định thanh lý tài sản nhà nước là động sản có nguyên giá từ hai mươi triệu đồng đến dưới năm mươi triệu đồng/đơn vị tài sản theo đề nghị của Thủ trưởng các đơn vị dự toán.
2. Bộ trưởng phân cấp :
Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc Bộ và Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh quyết định thanh lý tài sản nhà nước là động sản có nguyên giá dưới hai mươi triệu đồng/đơn vị tài sản của đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc, khi thực hiện thanh lý xong phải báo cáo kết quả về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
Điều 6. Trách nhiệm của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính
1. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với quản lý ngân sách, tài sản Nhà nước do Bộ Tư pháp quản lý;
2. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện việc phân cấp quản lý tài chính, tài sản Nhà nước theo quy định tại Quyết định này;
3. Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất việc chấp hành chế độ quản lý, sử dụng tài chính, tài sản Nhà nước tại các cơ quan, đơn vị dự toán; Kiến nghị xử lý hoặc xử lý theo thẩm quyền các trường hợp vi phạm chế độ quản lý tài chính, tài sản Nhà nước tại các đơn vị dự toán và tổng hợp tình hình thực hiện, định kỳ hàng quý báo cáo Bộ trưởng.
Điều 7. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị dự toán
1. Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng ngân sách và tài sản Nhà nước. Trực tiếp quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản Nhà nước theo phân cấp quy định tại Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Lập và thực hiện kế hoạch xây dựng, mua sắm, sửa chữa, cải tạo, thanh lý tài sản nhà nước theo đúng quy định của pháp luật; Sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước đúng mục đích, chế độ, tiêu chuẩn, định mức, tiết kiệm và hiệu quả.
3. Thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác về tiêu chuẩn, định mức, tình hình mua sắm, quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước tại đơn vị theo đúng quy định ; chịu sự thanh tra, kiểm tra của Bộ Tư pháp và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Báo cáo đầy đủ, kịp thời tình hình quản lý, sử dụng tài chính, tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
5. Người được Bộ trưởng phân cấp, uỷ quyền chịu trách nhiệm toàn diện trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao theo đúng quy định của pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm cá nhân trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp về quyết định của mình, đảm bảo việc quản lý tài chính, tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả, không để xảy ra thất thoát, lãng phí.
6. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, hướng dẫn, sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các văn bản quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc Bộ, Trưởng Thi hành án dân sự địa phương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 137/2006/NĐ-CP phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản tại cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp công lập tài sản xác lập quyền sở hữu
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước mới nhất]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 93/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
Nghị định 137/2006/NĐ-CP phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản tại cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp công lập tài sản xác lập quyền sở hữu
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/01/2009 | Văn bản được ban hành | Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính | |
12/01/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính | |
15/11/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 16/QĐ-BTP phân cấp và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính | |
15/11/2011 | Bị bãi bỏ | Thông tư 16/2011/TT-BTP |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
16.QD.BTP.doc |