Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên
| Số hiệu | 169-QĐ/TW | Ngày ban hành | 24/06/2008 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2009 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ban Bí thư | Tên/Chức vụ người ký | Trương Tấn Sang / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quy định 169-QĐ/TW được ban hành nhằm xác định chế độ phụ cấp trách nhiệm cho các cấp ủy viên trong Đảng Cộng sản Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc chi trả phụ cấp, từ đó nâng cao trách nhiệm và động lực làm việc của các đảng viên trong các tổ chức đảng.
Phạm vi điều chỉnh của Quy định này bao gồm các cấp ủy viên từ Trung ương đến cấp cơ sở, bao gồm cả các đảng viên trong lực lượng vũ trang. Đối tượng áp dụng là những đảng viên được bầu cử hoặc chỉ định vào ban chấp hành đảng bộ, chi bộ các cấp.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm bốn điều nổi bật:
- Điều 1: Đối tượng được hưởng phụ cấp trách nhiệm.
- Điều 2: Mức phụ cấp trách nhiệm theo từng cấp ủy viên.
- Điều 3: Nguyên tắc phụ cấp và nguồn kinh phí chi trả.
- Điều 4: Tổ chức thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
Các điểm mới trong quy định này bao gồm việc xác định rõ mức phụ cấp theo từng cấp ủy viên, từ 0,3 đến 1,0 mức lương tối thiểu, và nguyên tắc không tính phụ cấp vào bảo hiểm xã hội. Quy định có hiệu lực từ ngày 01-01-2009, với lộ trình thực hiện được giao cho các cơ quan chức năng như Ban Tổ chức Trung ương và Văn phòng Trung ương Đảng.
|
BAN
BÍ THƯ |
ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM |
|
Số: 169-QĐ/TW |
Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2008 |
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CẤP ỦY VIÊN CÁC CẤP
- Căn cứ Điều lệ Đảng và Quy chế làm việc của Ban Chấp hành
Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư (khoá X);
- Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp
hành Trung ương Đảng (khoá X);
- Xét đề nghị của Ban Tổ chức Trung ương,
BAN BÍ THƯ QUY ĐỊNH
Điều 1. Đối tượng được hưởng phụ cấp trách nhiệm
Là những đảng viên được bầu cử hoặc chỉ định (theo quy định của Điều lệ Đảng) vào ban chấp hành đảng bộ, chi bộ các cấp từ Trung ương đến cấp cơ sở (đảng bộ cơ sở và chi bộ cơ sở).
Đối với các cấp uỷ đảng trong lực lượng vũ trang có hướng dẫn riêng.
Điều 2. Mức phụ cấp trách nhiệm
- Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng (kể cả Uỷ viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng) hưởng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu.
- Uỷ viên ban chấp hành đảng bộ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương hưởng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu.
- Uỷ viên ban chấp hành đảng bộ cấp quận, huyện, thị xã và tương đương hưởng hệ số 0,4 mức lương tối thiểu.
- Uỷ viên ban chấp hành đảng bộ, chi bộ cấp xã và tương đương hưởng hệ số 0,3 mức lương tối thiểu.
Điều 3. Nguyên tắc phụ cấp và nguồn kinh phí
1- Nguyên tắc phụ cấp
- Cấp uỷ viên các cấp hằng tháng được hưởng phụ cấp trách nhiệm cấp uỷ viên; khi thôi tham gia cấp uỷ thì thôi hưởng phụ cấp.
- Trường hợp một đồng chí là cấp uỷ viên nhiều cấp thì chỉ hưởng một mức phụ cấp trách nhiệm của cấp uỷ cao nhất mà đồng chí đó tham gia.
- Phụ cấp trách nhiệm không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội.
2- Nguồn kinh phí
- Đối với khu vực hành chính, sự nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp:
Kinh phí chi trả phụ cấp đối với cấp uỷ viên được hạch toán vào chi phí hoạt động của các tổ chức đảng tại Quy định về chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp ban hành kèm theo Quyết định số 84-QĐ/TW, ngày 01-10-2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khoá IX).
- Đối với khu vực doanh nghiệp:
+ Trong các doanh nghiệp nhà nước, kinh phí chi trả phụ cấp đối với cấp uỷ viên được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Trong các doanh nghiệp khác, kinh phí chi trả phụ cấp đối với cấp ủy viên được tính vào chi phí hoạt động của các tổ chức đảng tại Quy định về chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp ban hành kèm theo Quyết định số 84-QĐ/TW, ngày 01-10-2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khoá IX).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1- Văn phòng cấp uỷ mỗi cấp có trách nhiệm chi trả phụ cấp đối với các đồng chí cấp uỷ viên cấp đó (theo kỳ họp).
2- Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, Tổng cục Xây dựng lực lượng Bộ Công an có trách nhiệm phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương căn cứ quy định này hướng dẫn thực hiện đối với các tổ chức đảng trong lực lượng vũ trang.
3- Ban Tổ chức Trung ương, Văn phòng Trung ương Đảng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện quy định này.
4- Chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp uỷ viên các cấp được thực hiện từ ngày 01-01-2009.
|
|
T/M BAN BÍ THƯ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên] & được hướng dẫn bởi [Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/06/2008 | Văn bản được ban hành | Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên | |
| 01/01/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quy định 169-QĐ/TW chế độ phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
169.QĐ.TW.doc |