Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội
| Số hiệu | 167/TTg | Ngày ban hành | 08/04/1994 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 08/04/1994 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 10/1994; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 135/2004/NĐ-CP Quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh,tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh | Ngày hết hiệu lực | 09/07/2004 |
Tóm tắt
Quyết định 167-TTg, được ban hành vào ngày 08 tháng 4 năm 1994, nhằm mục tiêu sửa đổi và bổ sung một số chế độ trợ cấp đối với các đối tượng cứu trợ xã hội tại Việt Nam. Quyết định này được áp dụng cho các đối tượng như trẻ mồ côi, người già yếu cô đơn, người tàn tật không nơi nương tựa, người tâm thần, người mại dâm và người nghiện ma túy đang được quản lý tại các cơ sở xã hội.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm ba điều nổi bật:
- Điều 1: Quy định mức trợ cấp thường xuyên cho trẻ mồ côi, người già yếu cô đơn và người tàn tật, với mức trợ cấp cụ thể cho từng đối tượng.
- Điều 2: Đề cập đến chế độ trợ cấp cho đối tượng mại dâm và nghiện ma túy, bao gồm mức sinh hoạt phí và trợ cấp thuốc chữa bệnh.
- Điều 3: Xác định nguồn kinh phí cho các chế độ trợ cấp nêu trên, thuộc ngân sách địa phương và có sự hỗ trợ từ Trung ương đối với các tỉnh gặp khó khăn.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định cụ thể mức trợ cấp cho từng đối tượng và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện và kiểm tra. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của Quyết định này.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 167-TTg |
Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 1994 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG CỨU TRỢ XÃ HỘI.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chế độ trợ cấp đối với một số đối tượng xã hội.
a) Mức trợ cấp thường xuyên đối với trẻ mồ côi, người già yếu cô đơn, người tàn tật không nơi nương tựa thuộc diện xã, phường quản lý là 24.000 đồng/tháng (tương đương 12kg gạo).
b) Mức sinh hoạt phí hàng tháng đối với người tâm thần tập trung trong cơ sở xã hội là 96.000 đồng/người/tháng.
c) Người lang thang xin ăn trong thời gian thu gom phân loại được hưởng sinh hoạt phí 2.800 đồng/người/ngày.
Điều 2. Chế độ trợ cấp đối với đối tượng mại dâm và nghiện ma tuý đang tập trung tại các cơ sở xã hội.
- Mức sinh hoạt phí hàng tháng là 84.000 đồng/người/tháng (áp dụng điểm 5 Điều 2 Nghị định số 5-CP ngày 26-1-1994) trong thời gian 3 tháng. Sau đó, đối tượng lao động sản xuất để tự túc, nếu quá khó khăn thì ngân sách hỗ trợ 50% sinh hoạt phí, nhưng không quá 3 tháng tiếp theo.
- Mức sinh hoạt phí này chỉ áp dụng đối với những đối tượng mà bản thân hoặc gia đình không có khả năng tự giải quyết sinh hoạt phí.
- Trợ cấp tiền thuốc chữa bệnh 80.000 đồng/người mại dâm; 250.000 đồng/người nghiện ma tuý cho cả đợt điều trị. Nếu chữa bệnh tại nhà hoặc tại cơ sở y tế xã, phường thì được xét cấp 50% đến 100% tiền thuốc. Mức xét cấp do Uỷ ban nhân dân xã, phường đề nghị, Uỷ ban nhân dân quận, huyện quyết định.
- Trợ cấp học nghề 240.000 đồng/người/khoá cho đối tượng học nghề trong các trung tâm giáo dục, chữa bệnh, dạy nghề hoặc trung tâm xúc tiến việc làm.
Điều 3. Kinh phí cho các đối tượng nêu ở Điều 1, 2 của Quyết định này thuộc kinh phí xã hội do ngân sách địa phương cấp. Những tỉnh có khó khăn về ngân sách được Trung ương hỗ trợ.
Điều 4. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính để hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
|
|
Phan Văn Khải (Đã Ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 08/04/1994 | Văn bản được ban hành | Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội | |
| 08/04/1994 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội | |
| 09/07/2004 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 167-TTg sửa đổi một số chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội | |
| 09/07/2004 | Bị thay thế | Nghị định 135/2004/NĐ-CP chế độ áp dụng biện pháp đưa vào tổ chức hoạt động cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính thành niên |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
167-TTg_38776.doc |