Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005
| Số hiệu | 163/2002/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 18/11/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 02/12/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo 63/2002; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 163/2002/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ vào ngày 18 tháng 11 năm 2002, nhằm phê duyệt phương án tổng thể sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2002-2005. Mục tiêu chính của quyết định này là nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước, đồng thời tạo điều kiện cho việc chuyển đổi sở hữu và cải cách doanh nghiệp.
Văn bản này điều chỉnh các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La, bao gồm những doanh nghiệp sẽ tiếp tục giữ 100% vốn nhà nước, cũng như lộ trình sắp xếp và cổ phần hóa các doanh nghiệp khác. Đối tượng áp dụng bao gồm các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước và các bộ liên quan.
Cấu trúc của quyết định gồm 4 điều chính và một phụ lục. Các điều nổi bật bao gồm:
- Điều 1: Phê duyệt phương án sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp nhà nước.
- Điều 2: Quy định trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La trong việc thực hiện phương án.
- Điều 3: Đề cập đến trách nhiệm phối hợp của các bộ và địa phương liên quan.
- Điều 4: Quy định hiệu lực của quyết định sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Phụ lục của quyết định liệt kê danh mục các doanh nghiệp nhà nước sẽ thực hiện sắp xếp và đổi mới, cùng với lộ trình cụ thể cho từng năm từ 2002 đến 2005. Quyết định này không chỉ tạo ra khung pháp lý cho việc cải cách doanh nghiệp mà còn xác định rõ trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình thực hiện.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 163/2002/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2002 - 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng
công ty nhà nước;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La (Công văn số 1259/UB ngày 22 tháng
7 năm 2002), ý kiến của các Bộ: Kế hoạch và Đẩu tư (Công văn số 5676/BKH-DN
ngày 05 tháng 9 năm 2002), Tài chính (Công văn số 9738/TC- TCDN ngày 06 tháng 9
năm 2002), Lao động - Thương binh và Xã hội (Công văn số 3000/LĐTBXH- CSLĐVL
ngày 12 tháng 9 năm 2002), Nội vụ (Công văn số 139/BNV-TCBC ngày 09 tháng 9 năm
2002) và kết luận của Hội đồng thẩm định tại cuộc họp ngày 11 tháng 10 năm
2002,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La giai đoạn 2002 - 2005 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung và tiến độ đã được duyệt. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, địa phương liên quan có trách nhiệm phối hợp với Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La trong việc thực hiện phương án.
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện phương án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng |
Phụ lục
DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA THỰC HIỆN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI GIAI ĐOẠN 2002 - 2005
(ban hành kèm theo Quyết định số 163/2002/QĐ-TTg ngày 18/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ)
I. NHỮNG DOANH NGHIỆP MÀ NHÀ NƯỚC TIẾP TỤC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ VÀ GIỮ NGUYÊN PHÁP NHÂN ĐẾN NĂM 2005
1. Doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích:
Công ty Khai thác công trình thủy lợi,
Công ty Kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ - đường thủy.
2. Doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh, trong đó:
Nông trường quốc doanh Tô Hiệu,
Nông trường Chiềng Sung,
Nông trường Chiềng Ve,
Nông trường Cờ đỏ Mộc Châu,
Lâm trường Phù - Bắc Yên,
Lâm trường Mường La,
Công ty Lâm - công nghiệp,
Công ty Dịch vụ phát triển chè,
Công ty Xổ số kiến thiết,
Công ty Sách thiết bị trường học.
3. Thực hiện hợp nhất doanh nghiệp:
Công ty Quản lý sửa chữa đường bộ I và Công ty Quản lý sửa chữa đường bộ IV,
Công ty Quản lý sửa chữa đường bộ II và Công ty Quản lý sửa chữa đường bộ III,
Lâm trường Mộc Châu I sáp nhập và Lâm trường Mộc Châu II thành một lâm trường,
Lâm trường Sông Mã sáp nhập và Lâm trường đặc sản Sông Mã thành một lâm trường.
II. LỘ TRÌNH SẮP XẾP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1. Năm 2002:
a) Thực hiện sáp nhập và cổ phần hóa (Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ).
Công ty Vật tư kỹ thuật nông nghiệp thành Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không nắm giữ cổ phần:
Công ty Xây dựng thủy lợi - thủy điện II,
Công ty Thủy sản I,
Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp,
Công ty Du lịch - khách sạn Sơn La,
Công ty Khoáng sản.
c) Thực hiện Nghị định số 103/NĐ-CP bán doanh nghiệp cho tập thể người lao động trong doanh nghiệp:
Công ty Cơ khí nông nghiệp,
Công ty Xây dựng thủy lợi - thủy điện I.
2. Năm 2003:
a) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ:
Xí nghiệp In,
Công ty Cà phê cây ăn quả,
Công ty Dâu tằm tơ,
Công ty Phát triển chăn nuôi,
Công ty Chế biến kinh doanh lâm sản.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không nắm giữ cổ phần:
Công ty Xây dựng công trình giao thông,
Công ty Dịch vụ đường sông,
Công ty Sản xuất kinh doanh vật liệu - xây dựng I,
Công ty Phát triển đô thị,
Công ty Xây dựng - dịch vụ Hoa Ban,
Công ty Cơ khí xây lắp công trình công nghiệp,
Công ty Dược thiết bị vật tư y tế,
Công ty Chế biến kinh doanh lương thực,
Công ty Xây dựng tổng hợp I,
Công ty Xây dựng II.
c) Thực hiện sáp nhập và cổ phần hóa (Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ).
Sáp nhập 3 Công ty Thương nghiệp: Thuận Quỳnh, Biên giới Sông Mã, Lòng hồ Sông Đà vào Công ty Thương nghiệp tỉnh để thực hiện cổ phần hóa.
d) Thực hiện hợp nhất doanh nghiệp:
Công ty Quản lý sửa chữa đường bộ I và Công ty Quản lý sửa chữa đường bộ IV.
Công ty Quản lý sửa chữa đường bộ II và Công ty Quản lý sửa chữa đường bộ III.
3. Năm 2004:
a) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ: Công ty Cấp nước.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không nắm giữ cổ phần:
Công ty Tư vấn thiết kế các công trình thủy lợi,
Công ty Tư vấn thiết kế các công trình giao thông,
Công ty Tư vấn thiết kế các công trình dân dụng,
Công ty Xi măng,
Công ty Xây dựng và sản xuất kinh doanh - vật liệu xây dựng III,
Công ty Du lịch khách sạn Công đoàn,
Xí nghiệp Chế biến thực phẩm.
c) Thực hiện hợp nhất doanh nghiệp:
Lâm trường Mộc Châu I sáp nhập và Lâm trường Mộc Châu II thành một lâm trường,
Lâm trường Sông Mã sáp nhập và Lâm trường đặc sản Sông Mã thành một lâm trường.
III. GIỮ NGUYÊN TRẠNG DOANH NGHIỆP, XỬ LÝ VÀ LÀM LÀNH MẠNH VỀ TÀI CHÍNH TRƯỚC KHI CHUYỂN ĐỔI SỞ HỮU
Công ty Mía đường Sơn La,
Công ty Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng II./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 18/11/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005 | |
| 02/12/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 163/2002/QĐ-TTg Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La 2002-2005 |