Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép
| Số hiệu | 16/2008/QĐ-BCT | Ngày ban hành | 03/07/2008 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 03/08/2008 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 411+412, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 19/07/2008 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công Thương. | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Xuân Khu / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 31/12/2008 | |
Tóm tắt
Quyết định 16/2008/QĐ-BCT được ban hành bởi Bộ Công Thương vào ngày 03 tháng 7 năm 2008 với mục tiêu tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động đối với sắt, thép sản xuất trong nước và nhập khẩu. Quyết định này nhằm quản lý và kiểm soát hoạt động xuất khẩu sắt, thép, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các thương nhân sản xuất và nhập khẩu sắt, thép có mã HS thuộc Chương 72 trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Quyết định không áp dụng cho các hoạt động tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và chuyển khẩu.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 11 điều, trong đó nổi bật là quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu tự động (Điều 3), quy trình cấp phép (Điều 5), và thời gian cấp phép (Điều 7). Quyết định cũng quy định trách nhiệm của các Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực trong việc xác nhận và cấp Giấy phép xuất khẩu.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc yêu cầu thương nhân báo cáo tình hình xuất khẩu hàng tháng (Điều 8) và quy định về thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu tự động trong vòng 03 ngày làm việc. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và sẽ hết hiệu lực vào ngày 31 tháng 12 năm 2008.
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 16/2008/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TẠM THỜI ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI SẮT, THÉP
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động
mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh
hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Xuất Nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động đối với sắt, thép sản xuất trong nước và nhập khẩu có mã HS thuộc Chương 72 trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Việc kinh doanh tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và chuyển khẩu không thuộc phạm vi điều chỉnh của quyết định này và được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Việc cấp Giấy phép xuất khẩu tự động tại Điều 1 nêu trên chỉ áp dụng đối với thương nhân sản xuất sắt, thép và thương nhân nhập khẩu sắt, thép.
Điều 3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu tự động gửi về cơ quan cấp giấy phép của Bộ Công Thương gồm:
1. Đơn đăng ký xuất khẩu sắt, thép (02 bản như mẫu tại Phụ lục 1);
2. Hợp đồng xuất khẩu trong đó có điều khoản thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi và điều khoản hợp đồng chỉ có giá trị thực hiện khi được Bộ Công Thương cấp giấy phép xuất khẩu;
3. Hồ sơ chứng minh nguồn gốc của số lượng sắt, thép hoặc phôi thép xuất khẩu:
- Đối với sắt, thép có nguồn gốc nhập khẩu: xuất trình Tờ khai nhập khẩu hàng hoá đã hoàn thành thủ tục của Hải quan;
- Đối với sắt, thép sản xuất trong nước: xuất trình Hoá đơn xuất kho hoặc hoá đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có dấu sao y bản chính) đối với thương nhân lần đầu đăng ký xuất khẩu.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu được gửi qua đường bưu điện đến cơ quan cấp giấy phép hoặc nộp cho văn thư của cơ quan cấp giấy phép. Cán bộ cấp phép không trực tiếp nhận hồ sơ của thương nhân.
Điều 5. Việc cấp phép xuất khẩu tự động đối với sắt, thép được thực hiện thông qua hình thức xác nhận vào Đơn đăng ký xuất khẩu sắt, thép của thương nhân. Bộ trưởng Bộ Công Thương ủy quyền cho các Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực thuộc Bộ Công Thương sau đây thực hiện :
- Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực Hà Nội (địa chỉ: 91 Đinh Tiên Hoàng, Hà Nội) xác nhận cho các thương nhân có trụ sở chính đặt tại các tỉnh từ Hà Tĩnh trở ra Bắc.
- Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực Đà Nẵng (địa chỉ: 132 Nguyễn Chí Thanh, thành phố Đà Nẵng) xác nhận cho các thương nhân có trụ sở chính đặt tại các tỉnh từ Quảng Bình đến Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên.
- Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh (địa chỉ: 35- 37 Bến Chương Dương, thành phố Hồ Chí Minh) xác nhận cho các thương nhân có trụ sở chính đặt tại các tỉnh Nam Bộ và Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 6. Việc xuất khẩu sắt, thép phải được Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực thuộc Bộ Công Thương xác nhận vào Đơn đăng ký xuất khẩu sắt, thép của thương nhân.
Khi làm thủ tục xuất khẩu, ngoài hồ sơ xuất khẩu theo quy định của cơ quan Hải quan, thương nhân phải xuất trình cho cơ quan Hải quan 01 Đơn đăng ký xuất khẩu sắt, thép đã được xác nhận của Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực thuộc Bộ Công Thương.
Điều 7. Thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu tự động trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của thương nhân.
Điều 8. Sau mỗi lô hàng xuất khẩu, thương nhân báo cáo về Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực, nơi xác nhận Đơn đăng ký xuất khẩu, tình hình xuất khẩu sắt, thép theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực sẽ xem xét xác nhận Đơn đăng ký xuất khẩu sắt, thép lần tiếp theo cho thương nhân khi thương nhân này đã xuất khẩu từ 80% (tám mươi phần trăm) trở lên số lượng đã được cấp Giấy phép xuất khẩu tự động trước đó.
Điều 9. Các Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực có trách nhiệm báo cáo về Vụ Xuất Nhập khẩu hàng ngày về tình hình cấp Giấy phép xuất khẩu tự động.
Điều 10. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và hết hiệu lực sau ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Điều 11. Vụ Xuất Nhập khẩu, các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, thương nhân và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU SẮT, THÉP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BCT ngày
03/7/2008 của Bộ Công Thương)
|
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số : |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực …………
- Tên thương nhân: ...........................................................................................................
- Địa chỉ..............................................................................................................................
- Điện thoại:............................................Fax......................................................................
- E-mail...............................................................................................................................
Đề nghị Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực ………… xác nhận Đơn đăng ký xuất khẩu sắt, thép hướng dẫn tại Quyết định số ...2008/QĐ-BCT ngày ... tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương, chi tiết như sau:
Tên hàng: ...........................................................................................................................
Mã HS (8 số) của hàng hóa: ................................................................................................
Hợp đồng xuất khẩu số: .......................................nước nhập khẩu.....................................
Số lượng: .............................................................................................................................
Trị giá F.O.B (USD): ............................................................................................................
Nguồn gốc (sản xuất trong nước hay nhập khẩu): ..............................................................
Cửa khẩu xuất khẩu.............................................................................................................
Thời gian dự kiến làm thủ tục xuất khẩu:
(Ghi dự kiến từ ngày....tháng …. năm 2008 đến ngày.....tháng....năm 2008)
Thương nhân xin gửi kèm theo Đơn đăng ký này:
- Hợp đồng xuất khẩu;
- Hồ sơ chứng minh nguồn gốc của sắt, thép;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có dấu sao y bản chính) đối với thương nhân lần đầu đăng ký xuất khẩu.
Chúng tôi xin cam đoan về các thông tin trong đơn này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực ………… xem xét giải quyết.
|
Đã đăng ký tại Phòng Quản lý Xuất- Nhập khẩu khu vực ………… |
Người đứng đầu thương nhân |
PHỤ LỤC 2
BÁO CÁO HÀNG THÁNG VỀ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU SẮT, THÉP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BCT ngày 03/7/2008 của Bộ Công
Thương)
|
TÊN
THƯƠNG NHÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số : |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU SẮT, THÉP
Kính gửi: Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu khu vực …………
- Tên thương nhân: ................................................................................................................
- Địa chỉ...................................................................................................................................
- Điện thoại:...................................................................................Fax....................................
- E-mail....................................................................................................................................
Căn cứ Quyết định số .../2008/QĐ-BCT ngày ...tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương về việc xuất khẩu sắt, thép, thương nhân xin báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu sắt, thép (theo đơn Đăng ký xuất khẩu số.... ngày ... tháng ... năm ...) như sau:
|
Mã HS (8 số) |
Tên hàng |
Nguồn gốc nguyên liệu hoặc sản phẩm |
Hợp đồng xuất khẩu số: |
Số lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Tờ khai Hải quan xuất khẩu |
Tổng số lượng đã xuất khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (tấn) |
Tổng trị giá đã xuất khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD) |
|
... |
... |
|
... |
... |
... |
… |
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thương nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(Phần mềm của Báo cáo làm dưới dạng file excel và gửi về Bộ Thương mại theo địa chỉ email: [email protected] )
|
|
Người
đứng đầu thương nhân |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 189/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công thương
Nghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/07/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép | |
| 03/08/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép | |
| 31/12/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 16/2008/QĐ-BCT tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động sắt, thép |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
16.2008.QD.BCT.doc | |
|
|
Phu luc.doc |