Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020
| Số hiệu | 16/2000/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 03/02/2000 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 18/02/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 16/2000/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 03 tháng 02 năm 2000 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam nhằm phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến năm 2020. Mục tiêu chính của quyết định này là xây dựng một mạng lưới giao thông đường sông hợp lý, hiện đại, đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách, đồng thời phát huy tiềm năng của ngành giao thông vận tải đường sông.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các hoạt động đầu tư, xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông đường sông trên toàn quốc. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, các tổ chức và cá nhân liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải đường sông.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định về nội dung quy hoạch, đầu tư, quản lý và tổ chức thực hiện. Trong đó, Điều 1 nêu rõ các mục tiêu và nội dung quy hoạch, như phát triển đội tàu, xây dựng cảng và nâng cấp luồng tuyến. Điều 2 quy định về đầu tư, trong đó nêu rõ nhu cầu vốn cho các dự án ưu tiên. Điều 3 quy định trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc xác định rõ các tuyến đường sông đạt tiêu chuẩn và kế hoạch đầu tư cụ thể cho từng giai đoạn. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 16/2000/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 03 tháng 2 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 16/2000/QĐ-TTG NGÀY 03 THÁNG 02 NĂM 2000 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SÔNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (tờ trình số 2856/GTVT-KHĐT ngày 21
tháng 8 năm 1999) và ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số
8098/BKH-VPTĐ ngày 13 tháng 12 năm 1999),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến năm 2020" với những nội dung chủ yếu sau :
1. Mục tiêu quy hoạch
a) Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sông đến năm 2020 là cơ sở để đầu tư xây dựng và phát triển mạng lưới giao thông đường sông hợp lý và thống nhất trong cả nước, có quy mô phù hợp với từng vùng lãnh thổ, hình thành những trung tâm nối kết cơ sở hạ tầng, dịch vụ vận tải đường sông, tạo điều kiện khai thác tiềm năng hiện có và phát triển năng lực của ngành giao thông vận tải đường sông.
Từng bước xây dựng ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam phát triển đồng bộ và hiện đại cả về luồng tuyến, bến cảng, phương tiện vận tải và bốc xếp nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách với chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý, nhanh chóng và an toàn.
b) Đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa và hiện đại hóa ngành giao thông vận tải đường sông trên cơ sở phát huy nội lực, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm bằng mọi nguồn vốn nhằm phát triển bền vững, tăng cường năng lực của hệ thống quản lý, mở rộng hoạt động cung cấp các dịch vụ, bảo đảm an toàn giao thông, phát huy và nâng cao ưu thế sẵn có về kinh tế kỹ thuật của ngành.
2. Nội dung và quy mô các yếu tố chính của quy hoạch
a) Giao thông vận tải đường sông chiếm tỷ trọng 25 - 30% về tấn và Tkm, 10 - 15% về hành khách và hành khách-Km trong tổng khối lượng vận tải của toàn ngành giao thông vận tải.
b) Phát triển mạnh đội tàu sông theo hướng đa dạng có cơ cấu hợp lý, nhưng chú trọng phát triển tàu tự hành, tàu chở container, tàu khách nhanh, ... áp dụng các công nghệ tiên tiến trong vận tải và đóng mới tàu sông nhằm tăng tốc độ vận chuyển của phương tiện lên 10 - 12 Km/giờ đối với đoàn kéo đẩy, và 20 Km/giờ đối với tàu tự hành.
c) Xây dựng các cảng đầu mối khu vực, các cụm cảng sau : cụm cảng Ninh Bình - Ninh Phúc, cụm cảng Hà Nội - Khuyến Lương, cụm cảng thành phố Hồ Chí Minh, cảng Việt Trì, cảng Hòa Bình, cảng Đa Phúc, cảng Cao Lãnh, cảng Long Xuyên, cảng Vĩnh Long, cảng Cà Mau. Từng bước trang bị cho các cảng thiết bị xếp dỡ hiện đại để các cảng đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ tiếp chuyển hàng hóa cho khu vực và liên hiệp vận chuyển giữa đường sông với đường bộ và đường sắt. Dự kiến công suất các cụm cảng và các cảng đầu mối khu vực ghi tại phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
d) Xây dựng ở mỗi tỉnh (chủ yếu ở phía Nam) một cảng hoặc bến có trang bị thiết bị bốc xếp phù hợp phục vụ thu gom hàng hóa.
đ) Tập trung nâng cấp, cải tạo các luồng tuyến chính, trọng tâm là đưa vào cấp các tuyến sau:
+ Các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 1 : Cửa Đáy - Ninh Bình, Lạch Giàng - Hà Nội, sông Tiền, sông Hậu;
+ Các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 2 : từ Việt Trì, Hà Nội, Ninh Bình đi Hải Phòng, Quảng Ninh qua sông Đuống và sông Luộc;
+ Các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 3 : từ thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau (qua kênh Xà No), đi Kiên Lương (qua kênh Rạch Giá và qua kênh Tháp Mười Tứ giác Long Xuyên);
+ Các tuyến khác tận dụng điều kiện thiên nhiên kết hợp với cải tạo luồng để đạt tiêu chuẩn tuyến sông cấp 3 hoặc cấp 4.
e) Hiện đại hóa hệ thống báo hiệu đường thủy phù hợp với tiêu chuẩn khu vực và quốc tế.
g) Đầu tư xây dựng hạ tầng cơ sở cho đóng mới, sửa chữa tàu sông, hoa tiêu, cảng vụ, trục vớt cứu hộ đường sông ở khu vực đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
Điều 2. Về đầu tư nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển theo quy hoạch được duyệt.
a) Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ từng dự án trung hạn và dài hạn cụ thể kèm theo các kiến nghị về tạo nguồn đầu tư, các chính sách huy động và sử dụng vốn của từng dự án, các nguồn lực để đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo đảm cho tăng trưởng và phát triển bền vững ngành đường sông Việt Nam.
b) Nhu cầu vốn đầu tư cho các dự án ưu tiên đến năm 2005 là 2.239 tỷ đồng (vốn trong nước : 830 tỷ đồng, vốn nước ngoài : 1.409 tỷ đồng). Chi tiết ghi tại phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch.
a) Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến năm 2020, và thực hiện những nhiệm vụ sau :
- Phê duyệt các quy hoạch phát triển đường sông từng khu vực phù hợp với Quy hoạch tổng thể đã duyệt;
- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các điều chỉnh hoặc bổ sung Quy hoạch tổng thể sau khi đã thống nhất với các Bộ, ngành và các địa phương;
- Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc quyết định đầu tư các dự án cụ thể phù hợp với Quy hoạch tổng thể đã duyệt theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng;
- Chủ trì việc nghiên cứu và xây dựng cơ chế, chính sách tạo nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, đội tàu vận tải, trang thiết bị bốc xếp, tăng cường năng lực quản lý ngành đường sông trình Chính phủ phê duyệt;
- Phối hợp với các cơ quan chức năng và các địa phương liên quan đề xuất phương án sử dụng và quản lý chặt chẽ qũy đất, vùng mặt nước theo quy định hiện hành của pháp luật nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển hệ thống cảng, cơ sở hạ tầng và nâng cao năng lực vận tải của ngành đường sông theo Quy hoạch được duyệt.
b) Cục Đường sông Việt Nam có trách nhiệm quản lý, khai thác các công trình cơ sở hạ tầng, các dịch vụ khai thác đường sông theo quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành.
Điều 5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
PHỤ LỤC 1
DỰ KIẾN CÔNG SUẤT CÁC CỤM CẢNG VÀ CÁC CẢNG ĐẦU MỐI KHU
VỰC THEO QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số : 16/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ
tướng Chính phủ)
|
Số TT |
Tên cảng |
Đơn vị tính |
Dự kiến công suất cảng |
Loại cảng |
|
|
|
|
|
Đến 2010 |
Đến 2020 |
|
|
1 |
Cụm cảng Hà Nội - Khuyến Lương |
103 tấn |
1.900 |
2.500 |
Cảng tổng hợp |
|
2 |
Cụm cảng Ninh Bình - Ninh Phúc |
" |
1.900 |
2.500 |
" |
|
3 |
Cụm cảng thành phố Hồ Chí Minh |
" |
2.000 |
3.000 |
" |
|
4 |
Cảng Việt Trì |
" |
735 |
1.230 |
" |
|
5 |
Cảng Hòa Bình |
" |
450 |
550 |
" |
|
6 |
Cảng Đa Phúc |
" |
200 |
200 |
" |
|
7 |
Cảng Vĩnh Long |
" |
700 |
950 |
" |
|
8 |
Cảng Long Xuyên |
" |
850 |
1.400 |
" |
|
9 |
Cảng Cao Lãnh |
" |
700 |
1.150 |
" |
|
10 |
Cảng Cà Mau |
" |
390 |
470 |
" |
|
11 |
Cảng Hà Nội |
103 khách |
320 |
550 |
Cảng khách |
|
12 |
Cảng thành phố Hồ Chí Minh |
" |
1.500 |
2.400 |
" |
|
13 |
Cảng Cần Thơ |
" |
1.200 |
1.700 |
" |
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG ĐẦU TƯ VÀ NHU CẦU ĐẦU TƯ THEO QUY HOẠCH ĐẾN
NĂM 2005
(Kèm theo Quyết định số : 16/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ
tướng Chính phủ)
|
TT |
Nội dung đầu tư theo giai đoạn |
Tỷ đồng |
|
I |
Giai đoạn cấp bách (1999 - 2000) |
57 |
|
1 |
Bổ sung báo hiệu trên các tuyến chờ dự án |
34,5 |
|
2 |
Xây dựng phao tiêu, báo hiệu, PTQL các tuyến mới bổ sung đưa về trung ương quản lý |
22,5 |
|
II |
Giai đoạn 2000 - 2005 : |
2.182 |
|
1 |
Hai tuyến đường thủy phía Nam và cảng Cần Thơ |
984 |
|
2 |
Tuyến vận tải thủy qua Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên |
75 |
|
3 |
Tuyến sông Đuống (Hải Phòng - Hà Nội) |
25 |
|
4 |
Tuyến Cửa Đáy - Ninh Bình và cảng Ninh Bình |
15 |
|
5 |
Tuyến Lạch Giang - Hà Nội |
55 |
|
6 |
Tuyến ra các đảo Cô Tô và cảng Cát Bà |
35 |
|
7 |
Cảng khách Hà Nội |
5 |
|
8 |
Cảng khách thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ |
15 |
|
9 |
Thanh thải chướng ngại vật |
48 |
|
10 |
Xây dựng cơ sở vật chất Cảng vụ |
19 |
|
11 |
Kè bờ sông Hồng đoạn Hà Nội |
740 |
|
12 |
Tuyến Quảng Ninh - Phả Lại |
16 |
|
13 |
Điều tra quản lý của các địa phương và xây dựng một số cảng tại một số tỉnh trọng điểm |
150 |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/02/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020 | |
| 18/02/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 16/2000/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến 2020 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
16.2000.QD.TTg.doc |