Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg
Số hiệu | 159/1998/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 03/09/1998 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 03/09/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 159/1998/QĐ-TTg được ban hành nhằm sửa đổi một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho các dự án đóng mới, cải hoán tàu đánh bắt và tàu dịch vụ đánh bắt hải sản xa bờ, theo Quyết định 393/TTg. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các dự án đóng tàu đánh cá xa bờ, từ đó thúc đẩy phát triển ngành thủy sản.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho các dự án liên quan đến tàu đánh bắt hải sản xa bờ. Đối tượng áp dụng là các chủ đầu tư, bao gồm doanh nghiệp nhà nước và hộ ngư dân có nhu cầu vay vốn để thực hiện các dự án này.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều sửa đổi về quy trình vay vốn, điều kiện cho vay, và trách nhiệm của các cơ quan quản lý. Một số điểm nổi bật bao gồm:
- Định nghĩa rõ ràng về tàu đánh cá xa bờ và các điều kiện liên quan.
- Ưu đãi cho các dự án như không yêu cầu đấu thầu và lãi suất cho vay ưu đãi.
- Quy định về thời hạn cho vay và các điều kiện bảo đảm nợ vay.
- Trách nhiệm của các cơ quan quản lý trong việc thẩm định và phê duyệt dự án.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và yêu cầu các Bộ liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện. Điều này cho thấy sự quan tâm của Chính phủ trong việc hỗ trợ phát triển ngành thủy sản và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng trong lĩnh vực này.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/1998/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU ĐÁNH BẮT VÀ TÀU DỊCH VỤ ĐÁNH BẮT HẢI SẢN XA BỜ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 393/TTG NGÀY 9/6/1997 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho các dự án đóng mới, cải hoán tàu đánh bắt và tàu dịch vụ đánh bắt hải sản xa bờ ban hành kèm theo Quyết định số 393/TTg ngày 9 tháng 6 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Điều 2 được sửa đổi như sau:
"- Điều 2: Đánh cá xa bờ tạm thời quy định là đánh cá ở vùng biển được giới hạn từ đường đẳng sâu 30 mét trở ra, đối với vùng biển vịnh Bắc Bộ, Đông và Tây Nam Bộ, vịnh Thái Lan và đường đẳng sâu 50 mét trở ra, đối với vùng biển miền Trung.
Tàu đánh cá xa bờ là tàu có lắp máy chính công suất từ 90 CV trở lên; có đăng ký hành nghề tại địa phương nơi cư trú hoặc có giấy phép hành nghề đánh cá xa bờ do cơ quan bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cấp".
2. Điều 3 được sửa đổi như sau:
"Điều 3: Các dự án đóng tàu đánh cá xa bờ sử dụng một phần vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước được ưu đãi về một số điểm sau đây:
1. Lập và trình duyệt dự án khả thi không qua nghiên cứu tiền khả thi.
2. Không bắt buộc đấu thầu thực hiện dự án.
3. Lãi suất cho vay là lãi suất ưu đãi của vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quy định hàng năm.
4. Chủ đầu tư (chủ dự án) vay vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước không phải thế chấp và được lấy tài sản hình thành bằng vốn vay để đảm bảo nợ vay. Trong thời gian chưa trả hết nợ, chủ đầu tư không được chuyển nhượng, mua bán hoặc thế chấp đối với các tài sản thuộc vốn vay tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước.
5. Thời hạn cho vay tối đa không quá 7 năm, lãi vay được tính từ ngày phát sinh nợ vay; thời điểm bắt đầu trả lãi là sau 1 tháng kể từ ngày chính thức đưa tàu vào sản xuất và thời điểm bắt đầu trả nợ gốc là sau 12 tháng, kể từ ngày chính thức đưa tàu vào sản xuất.
6. Các doanh nghiệp nhà nước bị lỗ từ các năm trước, tuy chưa được xử lý, nhưng nếu có phương án kinh doanh có hiệu quả và được Bộ chủ quản, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp thuận phương án và bảo lãnh thì vẫn được cho vay tiếp. Các hộ ngư dân đã vay vốn gặp khó khăn do các nguyên nhân bất khả kháng chưa trả được nợ cũ, được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thàn phố trực thuộc Trung ương xác nhận thì được tổ chức cho vay giãn nợ cũ và xem xét cho vay mới để đóng tàu nếu đủ điều kiện vay vốn theo quy định".
3. Điều 4 được sửa đổi như sau:
"- Điều 4: Trình tự lập, xét duyệt và phân bổ chỉ tiêu kế hoạch vay vốn cho các dự án đóng tàu đánh cá xa bờ:
1. Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Thuỷ sản, các đối tượng (chủ dự án) được vay vốn quy định tại Quy chế này lập dự án đóng tàu đánh cá xa bờ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt (đối với dự án do địa phương quản lý) hoặc trình Bộ chủ quản phê duyệt (đối với dự án thuộc Bộ quản lý).
2. Trên cơ sở đề nghị của các địa phương và các Bộ về các dự án đóng tàu đánh cá xa bờ, Bộ Thuỷ sản tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối và trình Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch vốn tín dụng đầu tư đóng tàu đánh cá xa bờ hàng năm.
3. Căn cứ vào kế hoạch được duyệt, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao tổng mức vốn vay cho Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, và các Bộ có dự án.
4. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ có dự án chịu trách nhiệm phê duyệt dự án và trong phạm vi tổng mức vốn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao, phân bổ vốn vay cho từng dự án cụ thể, đăng ký với tổ chức cho vay, đồng thời tổng hợp báo cáo phân bổ kế hoạch vốn vay với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Thuỷ sản".
4. Điều 5 được sửa đổi như sau:
"- Điều 5: Vốn đầu tư cho các dự án đóng tàu đánh cá xa bờ được huy động từ nhiều nguồn, trong đó có một phần bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước hàng năm. Việc bù chênh lệch lãi suất cho các tổ chức cho vay dự án đóng tàu đánh cá xa bờ đối với nguồn vốn huy động thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Để nâng cao hiệu quả của dự án và trách nhiệm của chủ đầu tư, khi vay vốn, chủ đầu tư phải bảo đảm tối thiểu vốn tự có là 15% tổng mức vốn đầu tư cho dự án. Các tổ chức cho vay căn cứ vào hợp đồng tín dụng đã ký và các hợp đồng về đóng tàu, mua máy, thiết bị, ngư lưới cụ để ứng trước vốn cho chủ đầu tư. Mức vốn ứng trước không quá 25% tổng mức vốn đầu tư của dự án và được chuyển cho đơn vị đóng tàu, bán máy... theo đề nghị của chủ đầu tư".
5. Điều 12 được sửa đổi như sau:
"Điều 12: Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ chủ quản dự án đóng tàu đánh cá xa bờ có nhiệm vụ:
1. Xác định người có khả năng quản lý và hành nghề đánh cá đứng ra làm chủ đầu tư, chỉ đạo chủ đầu tư lập dự án, thành lập Hội đồng thẩm định dự án và giao chỉ tiêu vốn tín dụng đầu tư cho từng dự án.
Hội đồng thẩm định dự án do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm Chủ tịch Hội đồng (đối với dự án do địa phương quản lý) và do Bộ trưởng làm Chủ tịch Hội đồng (đối với dự án do Bộ quản lý). Thành viên của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng chọn và quyết định, trong đó đại diện của tổ chức cho vay (Tổng cục Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển) là thành viên bắt buộc.
Hội đồng thẩm định dự án có nhiệm vụ thẩm định các dự án đóng tàu đánh cá xa bờ theo nội dung được quy định trong dự án khả thi trước khi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ trưởng xem xét, quyết định phê duyệt dự án.
Khi tham gia Hội đồng thẩm định dự án, tổ chức cho vay phải kiểm tra kỹ về khả năng thu hồi vốn, thời gian trả nợ của dự án để có kiến nghị với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ trưởng phê duyệt hoặc không phê duyệt dự án và không tổ chức thẩm định lại khi dự án đã được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ trưởng phê duyệt.
Căn cứ vào kết quả thẩm định dự án và kiến nghị của Hội đồng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Bộ trưởng xem xét, quyết định phê duyệt dự án và chịu trách nhiệm về hiệu quả của dự án.
2. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các chủ dự án về tình hình thực hiện dự án, tổ chức sản xuất và trả nợ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về các trường hợp rủi ro của dự án vì các nguyên nhân bất khả kháng để đề xuất biện pháp xử lý.
3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh có rừng chỉ đạo việc khai thác gỗ cho đóng tàu đánh cá xa bờ theo kế hoạch được giao".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản cùng Bộ trưởng các Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Thuỷ sản, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/09/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg | |
03/09/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 159/1998/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý sử dụng vốn tín dụng cho dự án đóng mới cải hoán tàu đánh bắt dịch vụ hải sản xa bờ QĐ 393/TTg |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
159.1998.QD.TTg.doc |