Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ
Số hiệu | 152/QĐ-BNV | Ngày ban hành | 26/02/2013 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 26/02/2013 |
Nguồn thu thập | Dữ liệu đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tiến Dĩnh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Nội vụ nhằm xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2012 cho các bộ, cơ quan ngang bộ, và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mục tiêu chính của quyết định này là đánh giá và công bố kết quả cải cách hành chính, từ đó nâng cao trách nhiệm và nhận thức của các cấp, ngành và người dân về cải cách hành chính.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm tất cả các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước có liên quan đến việc thực hiện cải cách hành chính.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều khoản quy định về kế hoạch triển khai, mục đích và yêu cầu, nội dung triển khai, và tổ chức thực hiện. Các điểm nổi bật bao gồm việc yêu cầu các bộ, tỉnh thực hiện tự đánh giá, chấm điểm kết quả cải cách hành chính, và tổ chức điều tra xã hội học để thu thập ý kiến từ các đối tượng liên quan.
Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, và chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng với các mốc thời gian cụ thể cho từng bước trong quá trình xác định Chỉ số CCHC, từ việc xây dựng văn bản hướng dẫn đến công bố kết quả vào tháng 6 năm 2013.
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 152/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2012 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 3/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2012 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2012 CỦA CÁC BỘ, CƠ
QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 152/QĐ-BNV
ngày 26 tháng 02
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích
- Xác định được Chỉ số cải cách hành chính (Chỉ số CCHC) năm 2012 của các bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương dựa trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các bộ, các tỉnh đã được phê duyệt tại Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 3/12/2012;
- Trong quí II/2013 công bố Chỉ số CCHC của các bộ, các tỉnh.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của các bộ, các tỉnh theo qui định tại Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 3/12/2012.
- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm điểm của các bộ, các tỉnh bảo đảm trung thực, khách quan, đúng qui định.
- Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát qui định trong Chỉ số CCHC cấp bộ, cấp tỉnh bảo đảm khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Xác định được Chỉ số CCHC phản ánh thực chất, khách quan kết quả cải cách hành chính của các bộ, các tỉnh năm 2012.
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân đối với cải cách hành chính nói chung và đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của các bộ, ngành, địa phương nói riêng.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
TT |
Nội dung |
Thời gian |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
1. |
Xây dựng Văn bản hướng dẫn xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Tháng 2/2013 |
Bộ Nội vụ |
|
2. |
Tổ chức Hội nghị tập huấn triển khai xác định Chỉ số CCHC |
Tháng 3/2013 |
Bộ Nội vụ |
Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
3. |
Điều tra xã hội học: * Cấp bộ Đối tượng điều tra xã hội học: + Đại biểu quốc hội; + Lãnh đạo cấp vụ/cục/tổng cục tất cả các bộ, cơ quan ngang bộ; + Lãnh đạo cấp sở tại 63 tỉnh, thành phố. - Tổng số lượng mẫu điều tra: 5220 (Trong đó: Đại biểu quốc hội: 345; lãnh đạo cấp vụ/cục/tổng cục: 1284; lãnh đạo cấp sở: 3591). * Cấp tỉnh - Đối tượng điều tra xã hội học: + Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh: 30 đại biểu x 63 tỉnh, thành phố; + Lãnh đạo cấp sở: 3 người/sở * 19 sở/tỉnh * 63 tỉnh/thành; + Lãnh đạo cấp huyện: 03 người/huyện * 182 huyện; + Người dân: 30 người * 03 xã * 182 huyện. (Mỗi tỉnh lựa chọn từ 03 đến 04 đơn vị cấp huyện, mỗi huyện chọn 03 đơn vị hành chính cấp xã có trình độ phát triển kinh tế - xã hội thuộc loại tốt, trung bình, kém. Tại mỗi đơn vị hành chính cấp xã, chọn ngẫu nhiên 30 người dân để điều tra xã hội học) + Doanh nghiệp: 100 * 63 tỉnh/thành phố (Mỗi tỉnh chọn 10 doanh nghiệp nhà nước, 10 doanh nghiệp FDI và số còn lại là doanh nghiệp ngoài quốc doanh) - Tổng số lượng mẫu điều tra: 28707 * Tổng số mẫu điều tra: 33927 |
Tháng 4 - tháng 5/2013 |
Bộ Nội vụ |
Các bộ, ngành, các cơ quan có liên quan và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
4. |
Tổ chức đánh giá và tự đánh giá của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Hoàn thành trước ngày 30/4/2013, đầu tháng 5 gửi nộp báo cáo về Bộ Nội vụ |
Các bộ, các tỉnh |
|
5. |
Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định chỉ số cải cách hành chính |
Tháng 5/2013 |
Bộ Nội vụ (Vụ CCHC) |
|
6. |
Tổng hợp báo cáo kết quả chỉ số cải cách hành chính |
Tháng 6/2013 |
Bộ Nội vụ |
|
7. |
Thành lập và tổ chức họp Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của các bộ, các tỉnh |
Tháng 6/2013 |
Bộ Nội vụ |
|
8. |
Công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2012 |
Tháng 6/2013 |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện của Bộ Nội vụ
- Vụ Cải cách hành chính:
+ Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC;
+ Xây dựng trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành văn bản hướng dẫn các bộ, các tỉnh triển khai công việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của bộ, tỉnh;
+ Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức chuyên trách cải cách hành chính của các bộ, các tỉnh về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC;
+ Xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học theo nhóm đối tượng, quy mô mẫu đã được xác định;
+ Theo dõi, đôn đốc các bộ, các tỉnh triển khai kế hoạch xác định Chỉ số CCHC;
+ Xác định Chỉ số CCHC của các bộ, các tỉnh và xây dựng báo cáo tổng hợp;
+ Tổ chức các cuộc họp Hội đồng thẩm định;
+ Trình Bộ trưởng phê duyệt kết quả xác định Chỉ số CCHC năm 2012 của các bộ, các tỉnh;
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố Chỉ số CCHC năm 2012.
- Vụ Kế hoạch - Tài chính:
Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Nội vụ và gửi Bộ Tài chính theo quy định.
- Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước:
+ Chủ trì, phối hợp với Vụ Cải cách hành chính tổ chức triển khai công tác điều tra xã hội học;
+ Tổng hợp, xử lý số liệu và xây dựng các kết quả điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC.
- Văn phòng Bộ:
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết theo chức năng của đơn vị, phối hợp với Vụ Cải cách hành chính thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC và công bố Chỉ số CCHC năm 2012.
- Trung tâm Thông tin và Tạp chí Tổ chức Nhà nước:
Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính trong việc thông tin, tuyên truyền về kết quả xác định Chỉ số CCHC năm 2012 của các bộ, các tỉnh.
2. Trách nhiệm thực hiện của các bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Triển khai công việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của bộ, tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC của bộ, tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Các bộ, các tỉnh căn cứ vào Chỉ số CCHC xây dựng và đưa vào triển khai Chỉ số CCHC áp dụng trong nội bộ của bộ, tỉnh phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các cơ quan, tổ chức trực thuộc phù hợp với điều kiện thực tế của bộ, tỉnh để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
- Các Bộ tự đánh giá, theo dõi, và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của bộ và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp bộ.
- Các tỉnh tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
- Phối hợp với Bộ Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của bộ, tỉnh./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 61/2012/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 978/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 Kế hoạch triển khai xác định xây dựng Chỉ số
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/02/2013 | Văn bản được ban hành | Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ | |
26/02/2013 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 152/QĐ-BNV năm 2013 Xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
152.QÐ.BNV.doc |