Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018
Số hiệu | 15/2016/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 05/04/2016 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/05/2016 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2016/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 1083/2015/UBTVQH13 ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2016-2018 và việc ngân sách nhà nước chuyển kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2018.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức trích chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; mức chi tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong tổ chức Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an, người lao động thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp của ngành lao động - thương binh và xã hội giai đoạn 2016 - 2018.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
2. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an.
3. Trung tâm dịch vụ việc làm địa phương, tổ chức bảo hiểm thất nghiệp trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội được giao thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp và các nhiệm vụ liên quan về bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 3. Mức trích chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 9 Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; mức trích hằng năm từ các nguồn như sau:
1. Mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội bằng 2,3% dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội (trừ số chi đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng bảo hiểm xã hội), được trích từ tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội.
2. Mức chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp bằng 2,3% dự toán thu, chi bảo hiểm thất nghiệp (trừ số chi đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp), được trích từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
3. Mức chi phí quản lý bảo hiểm y tế bằng 5% dự toán thu tiền đóng bảo hiểm y tế, được trích từ khoản 10% số tiền đóng bảo hiểm y tế dành cho quỹ dự phòng và chi phí quản lý quỹ bảo hiểm y tế.
Điều 4. Mức chi tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
1. Mức chi tiền lương bằng 1,8 lần so với chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy định, bao gồm tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp, trừ phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, được áp dụng đối với các đối tượng sau đây trong chỉ tiêu biên chế hoặc vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
a) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
b) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong tổ chức Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an (chỉ áp dụng đối với tổ chức bảo hiểm xã hội là đơn vị dự toán độc lập, có con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế toán riêng theo quy định của pháp luật về kế toán);
c) Người lao động thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp trong các trung tâm dịch vụ việc làm địa phương, tổ chức bảo hiểm thất nghiệp trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Phần chênh lệch giữa mức chi tiền lương thực tế theo quy định tại Khoản 1 Điều này so với chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy định không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 5 năm 2016 và được áp dụng cho các năm ngân sách từ năm 2016 đến năm 2018.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc, tổ chức Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo đảm gắn hiệu quả sử dụng chi phí quản lý với kết quả phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; cải cách thủ tục và nâng cao chất lượng phục vụ; tổ chức bộ máy bảo hiểm xã hội theo vị trí việc làm, phù hợp với nhiệm vụ được giao và tinh giản biên chế theo quy định.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này bảo đảm theo đúng quy định. Quý III năm 2018, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các Bộ, ngành liên quan tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Quyết định này và báo cáo Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn tiếp theo.
3. Các Bộ trưởng: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Nội vụ; Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/04/2016 | Văn bản được ban hành | Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018 | |
25/05/2016 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 15/2016/QĐ-TTg mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội thất nghiệp y tế giai đoạn 2016 2018 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
QD 15-2016 ve muc CPQL 2016-2018.doc | |
|
VanBanGoc_15_2016_QĐ-TTg.pdf |