Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo
Số hiệu | 15/2013/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 23/02/2013 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 16/04/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 133+134, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 04/03/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 115/2013/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi cho hộ cận nghèo tiếp cận nguồn vốn tín dụng phục vụ sản xuất, kinh doanh, góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội và giảm nghèo bền vững. Quyết định này áp dụng cho Ngân hàng Chính sách xã hội và các hộ cận nghèo theo chuẩn quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Văn bản quy định cụ thể về mức cho vay, lãi suất, thời hạn cho vay, điều kiện, hồ sơ và thủ tục cho vay. Cụ thể, mức cho vay sẽ được thỏa thuận giữa Ngân hàng và hộ cận nghèo nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa áp dụng cho hộ nghèo. Lãi suất cho vay được quy định là 130% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo, và thời hạn cho vay sẽ được thỏa thuận dựa trên chu kỳ sản xuất, kinh doanh của khách hàng.
Các điều khoản nổi bật khác bao gồm trách nhiệm của các đơn vị liên quan như Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính và các cơ quan chức năng khác trong việc triển khai thực hiện Quyết định này. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 4 năm 2013, và yêu cầu các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện theo đúng quy định.
Quyết định 115/2013/QĐ-TTg thể hiện sự quan tâm của Chính phủ đối với việc hỗ trợ hộ cận nghèo, đồng thời cũng là một bước tiến trong việc thực hiện các chính sách tín dụng xã hội tại Việt Nam.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2013/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ CẬN NGHÈO
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tín dụng đối với hộ cận nghèo,
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay hộ cận nghèo đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh, nhằm góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững.
2. Chuẩn hộ cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ.
Điều 2. Mức cho vay
Mức cho vay đối với hộ cận nghèo do Ngân hàng Chính sách xã hội và hộ cận nghèo thỏa thuận nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa phục vụ sản xuất kinh doanh áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ.
Điều 3. Lãi suất cho vay
1. Lãi suất cho vay bằng 130% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ.
2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
Điều 4. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và hộ cận nghèo vay vốn thỏa thuận phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.
Điều 5. Điều kiện, hồ sơ và thủ tục cho vay
1. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục và quy trình cho vay đối với hộ cận nghèo được thực hiện như đối với cho vay hộ nghèo.
2. Rủi ro đối với các khoản nợ của hộ cận nghèo được thực hiện theo cơ chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị có liên quan
1. Ngân hàng Chính sách xã hội:
a) Xây dựng kế hoạch nguồn vốn hàng năm để cho vay các chương trình tín dụng chính sách, trong đó có cho vay đối với hộ cận nghèo, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Định kỳ ngày 15 hàng tháng, Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính về kết quả thực hiện chính sách cho vay đối với hộ cận nghèo.
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
a) Chỉ đạo Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trong việc kiểm tra, giám sát, đề xuất xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
3. Bộ Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ về nguồn vốn từ ngân sách trung ương dành cho Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay các chương trình tín dụng chính sách, trong đó có chương trình cho vay đối với hộ cận nghèo theo quy định.
b) Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong việc kiểm tra, giám sát, đề xuất xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
4. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Công bố số hộ nghèo, hộ cận nghèo làm cơ sở để triển khai, thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
b) Qui định thời hạn điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng này trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính sách.
5. Các Bộ, ngành có liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao cùng phối hợp để triển khai thực hiện Quyết định này.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan chức năng, Ủy ban nhân dân các cấp, cùng với các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện Quyết định này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 4 năm 2013.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 78/2002/NĐ-CP tín dụng người nghèo đối tượng chính sách khác mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/02/2013 | Văn bản được ban hành | Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo | |
16/04/2013 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 115/2013/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ cận nghèo |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
15.2013.QD.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_15_2013_QĐ-TTg.pdf |