Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm
Số hiệu | 15/2008/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 23/01/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 19/02/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 95+96, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 04/02/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm | Ngày hết hiệu lực | 01/09/2015 |
Tóm tắt
Quyết định 15/2008/QĐ-TTg được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình cho vay vốn, đảm bảo hiệu quả trong việc tạo việc làm và hỗ trợ các dự án sản xuất kinh doanh.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về điều kiện vay vốn, mức vốn, thời hạn và lãi suất vay, cũng như quy trình xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình và tổ chức có nhu cầu vay vốn để thực hiện các dự án tạo việc làm.
Cấu trúc chính của văn bản gồm nhiều điều sửa đổi, bổ sung, trong đó nổi bật là các điều liên quan đến điều kiện vay vốn (Điều 6), mức vốn và lãi suất (Điều 8), quy trình xây dựng và thẩm định dự án (Điều 9), và quy định về thu hồi và sử dụng vốn (Điều 11). Các điểm mới đáng chú ý bao gồm việc quy định rõ hơn về tài sản thế chấp, mức vay tối đa cho từng loại đối tượng, và quy trình phê duyệt dự án được phân cấp rõ ràng hơn cho các cơ quan địa phương.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ một số thông tư liên tịch trước đó. Lộ trình thực hiện được quy định rõ ràng, yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định mới nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay từ Quỹ quốc gia về việc làm.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2008/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2005/QĐ-TTG NGÀY 05 THÁNG 4 NĂM 2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH VỐN CHO VAY CỦA QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Bộ luật Lao động về việc
làm;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về
tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, Điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Điều kiện được vay vốn
1. Đối với các đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 5:
a. Phải có dự án vay vốn khả thi, phù hợp với ngành nghề sản xuất kinh doanh, tạo việc làm mới, thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định;
b. Dự án phải có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan thực hiện chương trình địa phương nơi thực hiện dự án;
c. Đối với dự án có mức vay trên 30 triệu đồng phải có tài sản thế chấp, cầm cố theo quy định hiện hành hoặc bảo đảm tiền vay theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách Xã hội.
2. Đối với các đối tượng vay vốn nêu tại khoản 2 Điều 5:
a. Phải đảm bảo tạo thêm tối thiểu 01 chỗ làm việc mới;
b. Dự án phải có xác nhận của chính quyền hoặc cơ quan thực hiện chương trình địa phương nơi thực hiện dự án”.
c. Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 1, Điều 8 như sau:
“Điều 8. Mức vốn, thời hạn và lãi suất vay
1. Mức vốn vay:
a. Đối với các đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 5, mức vay tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án và không quá 20 triệu đồng/1 lao động được thu hút mới;
b. Đối với các đối tượng nêu tại khoản 2 Điều 5, mức vay vốn tối đa không quá 20 triệu đồng/hộ gia đình”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Xây dựng dự án, thẩm định dự án và quyết định phê duyệt dự án
1. Xây dựng dự án:
Các đối tượng vay vốn quy định tại Điều 5, khi có nhu cầu vay vốn phải xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách Xã hội ở địa phương.
2. Thẩm định dự án:
Ngân hàng Chính sách Xã hội địa phương chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định bảo đảm các chỉ tiêu về tạo việc làm mới và bảo tồn vốn, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án.
3. Thẩm quyền phê duyệt dự án:
a. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan Trung ương thực hiện Chương trình ra quyết định phê duyệt các dự án vay vốn từ Quỹ;
b. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan Trung ương thực hiện Chương trình thực hiện phân cấp cho cơ quan cấp dưới ra quyết định phê duyệt các dự án theo hướng dẫn của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, bảo đảm nhanh chóng, thuận lợi cho các đối tượng vay vốn.
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì cùng Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là liên Bộ) chịu trách nhiệm quy định việc xây dựng dự án, thẩm định và phân cấp phê duyệt dự án; quy định rõ thời hạn các cơ quan thẩm định, phê duyệt dự án phải hoàn thành công việc và trả lời đối tượng vay vốn”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Thu hồi và sử dụng vốn thu hồi
1. Ngân hàng Chính sách Xã hội địa phương xây dựng kế hoạch thu nợ, tiến hành thu hồi nợ cả vốn gốc và lãi khi đến hạn; người vay có thể trả vốn trước hạn. Trong quá trình cho vay, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương kiểm tra nếu phát hiện người vay sử dụng vốn vay không đúng mục đích thì báo cáo với cơ quan phê duyệt dự án ra quyết định thu hồi nợ trước thời hạn.
2. Ngân hàng Chính sách xã hội sử dụng vốn thu hồi để cho vay các dự án đã được phê duyệt, không để vốn tồn đọng.
3. Trong trường hợp cần thiết phải Điều chỉnh nguồn vốn cho vay giữa các địa phương, các cơ quan Trung ương thực hiện Chương trình hoặc thu hồi về Trung ương, Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để có quyết định xử lý. Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm chuyển vốn theo quyết định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
4. Gia hạn nợ: Đối với các dự án đến hạn trả nợ, nhưng do nguyên nhân khách quan gặp khó khăn về tài chính dẫn đến người vay chưa có khả năng trả nợ và có nhu cầu gia hạn, phải làm đơn giải trình rõ nguyên nhân và biện pháp khắc phục gửi đến Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi cho vay để xem xét, giải quyết. Căn cứ đơn xin gia hạn nợ, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương kiểm tra, xem xét, giải quyết gia hạn nợ. Sau khi gia hạn nợ, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương có trách nhiệm báo cáo kết quả với cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội và cơ quan thực hiện chương trình cùng cấp để tổng hợp báo cáo liên Bộ”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Xử lý nợ quá hạn
1. Nợ quá hạn không phải do các nguyên nhân bất khả kháng và không thuộc đối tượng được giải quyết cho gia hạn nợ, người vay vốn phải có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi về Ngân hàng Chính sách xã hội. Đến hạn cuối cùng, người vay không làm thủ tục đề nghị và không được cho gia hạn nợ thì Ngân hàng Chính sách xã hội chuyển sang nợ quá hạn. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện việc đôn đốc và phối hợp với các cơ quan liên quan thu hồi nợ. Trường hợp khó khăn trong việc thu hồi, Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án để có biện pháp thu hồi tích cực hoặc chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật để xử lý thu hồi theo luật định.
2. Đối với các dự án bị rủi ro do các nguyên nhân bất khả kháng được thực hiện theo Quyết định số 69/2005/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội và Thông tư số 65/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Kinh phí quản lý Quỹ cho vay giải quyết việc làm của các cơ quan quản lý nhà nước các cấp được bố trí trong dự toán chi quản lý hành chính hàng năm của các cơ quan theo phân cấp ngân sách hiện hành. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể các khoản, mục chi, định mức chi để làm căn cứ cho các cơ quan lập và xét duyệt dự toán”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Các hoạt động phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội trong quá trình thực hiện từ xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn, phối hợp thẩm định, giải ngân, thu hồi vốn của các cơ quan liên quan được hưởng phí do Ngân hàng Chính sách xã hội chi trả theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”.
8. Sửa đổi Điều 18 như sau:
“Điều 18. Các cơ quan Trung ương thực hiện Chương trình
1. Xây dựng kế hoạch giải quyết việc làm hàng năm và 5 năm, kế hoạch sử dụng Quỹ; tổ chức thực hiện, quản lý và Điều hòa nguồn vốn của Quỹ đã được Chính phủ giao.
2. Chỉ đạo cấp dưới thực hiện đúng cơ chế, chính sách cho vay từ Quỹ; kiểm tra, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện; báo cáo định kỳ quý, 6 tháng và hàng năm theo quy định của liên Bộ”.
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
“Điều 19. Ngân hàng Chính sách xã hội
1. Chỉ đạo Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức, hướng dẫn người vay vốn tiến hành xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn tổ chức thẩm định trình cơ quan có thẩm quyền ra quyết định phê duyệt dự án.
2. Hướng dẫn quy trình, thủ tục giải ngân thu hồi vốn, xử lý nợ đảm bảo chặt chẽ, đơn giản, tránh phiền hà cho người vay. Thực hiện việc giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng.
3. Báo cáo định kỳ tháng, quý, 6 tháng và năm về tình hình và kết quả thực hiện cho vay từ Quỹ theo quy định của liên Bộ.
4. Hướng dẫn bảo đảm tiền vay cho các dự án vay vốn để giải quyết việc làm”.
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Xây dựng kế hoạch giải quyết việc làm hàng năm và 5 năm, kế hoạch sử dụng Quỹ; tổ chức thực hiện, quản lý và Điều hòa Quỹ đã được Chính phủ giao; chỉ đạo các cơ quan chức năng hướng dẫn xây dựng dự án vay vốn theo quy định; quyết định phê duyệt và phân cấp phê duyệt dự án; đồng thời chịu trách nhiệm về tính hiệu quả, các chỉ tiêu về tạo việc làm mới và bảo tồn vốn của dự án vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm.
2. Chỉ đạo các cơ quan chức năng, các cơ quan thực hiện chương trình và Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương thực hiện đúng cơ chế, chính sách cho vay từ Quỹ; kiểm tra, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện; báo cáo định kỳ quý, 6 tháng và năm theo quy định của liên Bộ.
3. Chỉ đạo các cơ quan lao động địa phương lập kế hoạch cho vay và kế hoạch giải quyết việc làm hàng năm, kiểm tra giám sát đánh giá chỉ tiêu tạo việc làm mới và các hoạt động cho vay vốn”.
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
“Điều 21. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Thông tư liên tịch số 08/1999/TT-LT ngày 15 tháng 3 năm 1999, Thông tư liên tịch số 16/2000/TT-LT ngày 05 tháng 7 năm 2000 và Thông tư liên tịch số 06/2002/TT-LT ngày 10 tháng 4 năm 2002 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Quyết định số 97/2001/QĐ-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2001 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế phân phối và sử dụng tiền lãi cho vay từ Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan quản lý vốn ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếQuyết định 97/2001/QĐ-BTC Quy chế phân phối sử dụng tiền lãi cho vay từ Quỹ quốc giá hỗ trợ việc làm]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 39/2003/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 78/2002/NĐ-CP tín dụng người nghèo đối tượng chính sách khác mới nhất
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/01/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm | |
19/02/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm | |
01/09/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 15/2008/QĐ-TTg cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia việc làm | |
01/09/2015 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 61/2015/NĐ-CP chính sách hỗ trợ tạo việc làm Quỹ quốc gia về việc làm mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
15.2008.QD.TTg.doc |