Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy (đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo)
| Số hiệu | 15/1997/QĐ-BCN | Ngày ban hành | 24/12/1997 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/12/1997 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Lê Quốc Khánh / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 15/1997/QĐ-BCN được ban hành bởi Bộ Công nghiệp vào ngày 24 tháng 12 năm 1997, nhằm mục tiêu thiết lập tiêu chuẩn ngành cho việc đo chân phục vụ thiết kế giày. Văn bản này quy định phương pháp đo kích thước chân người, không phân biệt lứa tuổi và giới tính, nhằm đảm bảo tính chính xác trong sản xuất giày dép.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm toàn bộ ngành sản xuất da giày tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp sản xuất giày dép và các tổ chức, cá nhân liên quan đến lĩnh vực này.
Quyết định được cấu trúc thành các phần chính như sau:
- Quyết định: Bao gồm các điều quy định về việc ban hành tiêu chuẩn và trách nhiệm thực hiện.
- Các phương pháp đo: Chi tiết các phương pháp đo kích thước chân, bao gồm dụng cụ đo và nguyên tắc thực hiện.
- Phụ lục: Cung cấp thông tin bổ sung về dụng cụ đo và các mốc đo cụ thể.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc quy định rõ ràng các phương pháp đo và dụng cụ cần thiết, giúp chuẩn hóa quy trình đo chân trong ngành giày. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các bên liên quan thực hiện nghiêm túc để đảm bảo chất lượng sản phẩm trong ngành da giày.
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 15/1997/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH DA GIẦY (ĐO CHÂN ĐỂ THIẾT KẾ GIẦY - PHƯƠNG PHÁP ĐO)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP
ngày 01/11/1995 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 141/HĐBT ngày 24/8/1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) ban hành Điều lệ về công tác tiêu chuẩn hoá; - Căn cứ Pháp lệnh chất
lượng hàng hoá ngày 27/12/1990 của Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 8/12/1995 của Chính phủ quy định phân công
trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Theo đề nghị của đồng chí Vụ trưởng Vụ Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản
phẩm và Tổng Giám đốc Tổng Công ty Da giầy Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành 01 tiêu chuẩn ngành về "Đo chân để thiết kế giầy - Phương pháp đo" để sử dụng cho toàn ngành.
Điều 2: Đồng chí Vụ trưởng Vụ Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3: Các đồng chí: Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Da giầy Việt Nam và các doanh nghiệp sản xuất da giầy trong toàn quốc có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Lê Quốc Khánh (Đã ký) |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ CÔNG NGHIỆP |
DO KÍCH THƯỚC CHÂN ĐỂ THIẾT KẾ GIẦY - PHƯƠNG PHÁP ĐO |
34 TCN 72-97 |
1. Phạm vi ứng dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp do kích thước chân người (không phân biệt lứa tuổi và giới tính) phục vụ cho việc thiết kế các loại giầy.
2. Dụng cụ đo
2.1 Thước đo nhân học Martin được chia tới mm để đo các kích thước cao (xem hình vẽ mục 1 - phụ lục).
2.2 Thước dây vải có tráng nhựa chia tới mm để đo các kích thước ngang (xem hình vẽ mục 1 - phụ lục).
2.3 Thước kẹp được chia tới mm để đo các kích thước ngang (xem hình vẽ mục 1 - phụ lục).
2.4 Thước đo độ dùng để đo góc
3. Nguyên tắc đo
3.1 Việc đo chân phải được thực hiện ở tư thế ngồi và ở tư thế đứng (xem hình vẽ mục 2 - phụ lục).
3.2 Khi đo ở tư thế ngồi người được đo phải ngồi trên ghế, ống chân vuông góc với mặt phẳng đặt bàn chân.
3.3 Khi đo ở tư thế đứng, người được đo phải đứng tự nhiên.
3.4 Người được đo mang tất thích hợp cho từng kiểu giầy. Theo hướng dẫn của người đo.
3.5 Phải đo kích thước của cả hai chân.
3.6 Khi đo các kích thước vòng, phải đặt thước đúng mốc đo. (Mốc đo xác định bằng cách sờ nắn khớp xương và bắp cơ - Xem hình vẽ mục 3 - phụ lục). Không kéo dãn thước - Chu vi vòng đo phải tạo thành mặt phẳng song song với mặt đất.
3.7 Khi đo các kích thước ngang, phải đặt hai đầu thước kẹp vào đúng hai mốc đo.
4. Phương pháp đo và các qui định cho hệ đo
4.1 Hệ mét là hệ thống duy nhất được dùng để đo kích thước chân.
4.2 Milimét là đơn vị của số đo chiều dài, rộng và chu vi của chân.
4.3 Các phương pháp đo được miêu tả cụ thể trong bảng 1.
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO
|
TT |
Tên kích thước đo |
Mốc đo và phương pháp đo |
|
1 |
Vòng khớp ngón chân |
Đo vòng quanh vị trí rộng nhất của bàn chân. Thước dây được đặt từ khớp xương ngón cái về phía khớp xương ngón út rồi vòng lại vị trí ban đầu. (Khi gặp bàn chân béo ta kéo căng thước một chút). Người đo được ngồi tự nhiên, bàn chân đặt trên mặt phẳng vuông góc với cẳng chân. |
|
2 |
Vòng mu bàn chân |
Đo tại điểm giữa của chiều dài bàn chân đi qua điểm cao nhất của mu bàn chân. Thước dây được đặt tại điểm giữa của vòm dọc bàn chân. Người được đo ngồi tự nhiên, bàn chân đặt trên mặt phẳng vuông góc với cẳng chân. |
|
3 |
Vòng gót chân (hay còn gọi là vòng xỏ chân) |
Đo tại điểm nhô ra nhất của gót và đi qua mắt cá lên trụ xương ống chân. Đặt thước dây qua điểm giữa của vòng tròn gót lên đến khuỷu cổ chân (nếp gấp cổ chân) ở khớp xương sên. Người được đo ngồi tự nhiên, bàn chân đặt trên mặt phẳng vuông góc với cẳng chân. |
|
4 |
Vòng cổ chân |
Đo vòng quanh cổ chân tại vị trí nhỏ nhất phía trên mắt cá. Thước đặt vuông góc với trục chân. Người được đo đứng thẳng trên mặt đất phẳng. |
|
5 |
Vòng bắp chân |
Đo xung quanh bắp chân tại vị trí nở nhất. Vòng thước vuông góc với trục chân. Người được đo đứng thẳng trên mặt đất phẳng. |
|
6 |
Vòng dưới gối |
Đo xung quanh cẳng chân tại vị trí nhỏ nhất dưới đầu gối. Vòng thước vuông góc với trục chân. Người được đo đứng thẳng trên mặt đất phẳng. |
|
7 |
Chiều dài bàn chân |
Đo khoảng cách từ điểm lồi ra nhất của gót chân đến đầu ngón chân dài nhất. Người được đo đứng thẳng để trọng lượng phân bố đều lên hai chân. |
|
8 |
Chiều rộng bàn chân |
Đo khoảng cách nằm ngang giữa đường thẳng đứng tiếp xúc với khối xương bàn chân thứ nhất và thứ năm. Người được đo ngồi tự nhiên, bàn chân đặt trên mặt phẳng vuông góc với cẳng chân. |
|
9 |
Chiều rộng gót chân |
Đo khoảng cách rộng nhất của gót (vị trí tương ứng với 2 mắt cá chân). Người được đo ngồi tự nhiên, bàn chân đặt trên mặt phẳng vuông góc với cẳng chân. |
|
10 |
Độ dầy của ngón cái |
Đo khoảng cách từ mặt phẳng đặt bàn chân đến điểm cao nhất của ngón cái. Người được đo ngồi tự nhiên, bàn chân đặt trên mặt phẳng vuông góc với cẳng chân. |
|
11 |
Chiều cao đất - mắt cá trong |
Đo khoảng cách từ mặt phẳng đặt bàn chân đến đỉnh mắt cá trong. Người được đo ngồi tự nhiên, bàn chân đặt trên mặt phẳng vuông góc với cẳng chân. |
|
12 |
Chiều cao bàn chân |
Đo khoảng cách từ mặt đất nơi đặt bàn chân đến ngấn cổ chân, phần trên của xương sên. Người được đo ngồi tự nhiên, bàn chân đặt trên mặt phẳng vuông vóc với cẳng chân. |
|
13 |
Chiều cao đất - bắp chân |
Đo khoảng cách từ mặt phẳng đặt bàn chân đến vị trí đo vòng bắp chân. Thước đặt ở phía mang trong bàn chân. Người được đo ngồi tự nhiên - bàn chân đặt trên mặt phẳng vuông góc với cẳng chân. |
|
14 |
Chiều cao cẳng chân |
Đo khoảng cách từ vị trí đo vòng dưới gối đến mặt đất nơi đặt bàn chân. Thước đặt phía mang trong bàn chân. Người được đo ngồi tự nhiên, bàn chân đặt trên mặt phẳng vuông góc với cẳng chân. |
|
15 |
Góc ngón cái a1 |
Đo góc tạo ra bởi đường mang trong bàn chân và đường biên ngoài ngón cái. |
|
16 |
Góc ngón út a2 |
Đo góc tạo ra bởi đường mang ngoài bàn chân và đường biên ngoài ngón út. |
PHỤ LỤC
1- Các dụng cụ đo chân
- Thước dây
- Thước kẹp
- Thước đo nhân học MARTIN
- Thước đo độ
2- Tư thế đứng và ngồi để đo
3- Các mốc đo
Đo vòng chu vi
- Vòng khớp ngón
- Vòng mu bàn chân
- Vòng gót chân
- Chiều dài bàn chân
- Chiều rộng bàn chân
- Chiều rộng gót chân
- Độ dầy của ngón cái
- Chiều cao đất - mắt cá trong
- Chiều cao bàn chân
- Chiều cao đất - bắp chân
- Chiều cao cẳng chân
- Chiều dài bàn chân
- Chiều rộng bàn chân
- Chiều rộng gót chân
- Bề dầy của ngón cái
- Góc ngón cái (ngón 1)
- Góc ngón út (ngón 5)
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy (đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo)] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy (đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo)]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy (đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo)]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy (đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo)]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy (đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo)]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy (đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo)]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy (đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo)] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy (đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo)]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy (đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo)]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy (đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo)]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy (đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo)]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy (đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo)]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy (đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo)] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy (đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo)]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy (đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo)]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/12/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy (đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo) | |
| 24/12/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 15/1997/QĐ-BCN tiêu chuẩn ngành Da dầy (đo chân để thiết kế giầy-phương pháp đo) |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
15.1997.QD.BCN.doc |