Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước
| Số hiệu | 150/1999/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 08/07/1999 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 23/07/1999 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 31, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 22/08/1999 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 150/1999/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 08 tháng 7 năm 1999 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm mục tiêu tổng kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước. Quyết định này nhằm đánh giá thực trạng tài sản, xử lý tồn tại và xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cho giai đoạn 2001 - 2005.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm toàn bộ tài sản do doanh nghiệp nhà nước quản lý, bao gồm tài sản cố định, tài sản lưu động và các tài sản khác. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp nhà nước và các cơ quan quản lý liên quan.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Quy định về việc tổ chức tổng kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản cố định.
- Điều 2: Thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê tài sản ở Trung ương, với nhiệm vụ xây dựng phương án kiểm kê và hướng dẫn thực hiện.
- Điều 3: Quy định về việc thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê ở các Bộ, ngành và địa phương.
Các điểm mới trong Quyết định bao gồm việc thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương và quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện kiểm kê. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các doanh nghiệp hoàn thành báo cáo kiểm kê trước ngày 31 tháng 3 năm 2000.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 150/1999/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 150/1999/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 7 NĂM 1999 VỀ VIỆC TỔNG KIỂM KÊ TÀI SẢN VÀ XÁC ĐỊNH LẠI GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Để đánh giá đúng thực trạng, số lượng, cơ cấu, giá trị tài sản do doanh nghiệp
nhà nước đang quản lý và sử dụng; từng bước xử lý những tồn tại về tài sản góp
phần làm lành mạnh hóa tài chính doanh nghiệp; để có căn cứ xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước; trước mắt là kế hoạch 5 năm 2001
- 2005; tiếp tục hoàn thiện quy chế quản lý kinh tế nhằm sử dụng có hiệu quả
các nguồn vốn và tài sản, bảo toàn vốn và phát triển vốn nhà nước của doanh
nghiệp nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Tổ chức tổng kiểm kê toàn bộ tài sản do doanh nghiệp nhà nước đang quản lý và sử dụng bao gồm: tài sản cố định, tài sản lưu động và các tài sản khác; xác định các nguồn vốn hiện có tại thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 01 năm 2000;
2. Xác định lại giá trị của một số tài sản cố định thuộc một số ngành và doanh nghiệp mà giá hạch toán trên sổ kế toán chênh lệch so với giá thực tế theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương kỳ này.
Điều 2. Thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp nhà nước ở Trung ương (gọi tắt là Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương).
1. Thành phần Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương gồm:
- Trưởng Ban: Bộ trưởng Bộ Tài chính,
- Phó Trưởng Ban thường trực: Thứ trưởng Bộ Tài chính,
- Phó Trưởng ban: Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê,
- Các uỷ viên: Thứ trưởng các Bộ: Xây dựng, Công nghiệp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; Phó Trưởng Ban Vật giá Chính phủ. Cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương đặt tại Bộ Tài chính và do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định bộ máy giúp việc.
2. Nhiệm vụ của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương:
a) Xây dựng phương án tiến hành kiểm kê và xác định lại giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp nhà nước;
b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Bộ, ngành có liên quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp nhà nước thực hiện việc kiểm kê theo quy định tại Điều 1 Quyết định này;
c) Xem xét, tổng hợp, đánh giá kết quả kiểm kê và xác định lại giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp nhà nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê để hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc kiểm tra và xem xét tổng hợp báo cáo kết quả kiểm kê của các doanh nghiệp nhà nước thuộc quyền quản lý của mình. Tổng công ty nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước hạch toán kinh tế độc lập thành lập Hội đồng kiểm kê để thực hiện nhiệm vụ kiểm kê tài sản và vốn theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương và các cấp. Báo cáo kết quả kiểm kê của các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý theo đúng tiến độ quy định.
Thành phần và nhiệm vụ của Ban chỉ đạo kiểm kê các cấp và Hội đồng kiểm kê Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp nhà nước hạch toán kinh tế độc lập do Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương quy định.
Điều 4. Thời điểm báo cáo kết quả kiểm kê:
- Các doanh nghiệp nhà nước hạch toán kinh tế độc lập, Tổng công ty 90 hoàn thành báo cáo kiểm kê gửi cho cơ quan quản lý cấp trên trước ngày 31 tháng 3 năm 2000;
- Các Bộ, ngành, địa phương, Tổng công ty 91 hoàn thành báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê gửi cho Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương trước ngày 31 tháng 5 năm 2000 (báo cáo kết quả kiểm kê của Tổng công ty 91 đồng gửi Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật);
- Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương tổng hợp kết quả kiểm kê báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 7 năm 2000.
Điều 5. Kinh phí thực hiện tổng kiểm kê phải hết sức tiết kiệm, theo hướng:
Kinh phí thực hiện kiểm kê của các doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí quản lý.
Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương và các Bộ, ngành, địa phương được ghi bổ sung dự toán ngân sách năm 1999 và đưa vào kế hoạch ngân sách năm 2000.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 7. Trưởng Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.
|
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 08/07/1999 | Văn bản được ban hành | Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước | |
| 23/07/1999 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 150/1999/QĐ-TTg tổng kiểm kê tài sản xác định lại giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà nước |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
150.1999.QD.TTg.doc |