Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí
| Số hiệu | 1474/2001/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 23/11/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/11/2001 |
| Nguồn thu thập | Bản gốc | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Phụng / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 23 tháng 11 năm 2001, nhằm quy định đối tượng và mức thanh toán cước phí điện thoại công vụ trong các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước. Mục tiêu của quyết định này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc trang bị và thanh toán cước phí điện thoại cho các cán bộ lãnh đạo trong ngành ngân hàng.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các đối tượng được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động, cụ thể là Thống đốc, Phó Thống đốc, các Vụ trưởng, Giám đốc chi nhánh ngân hàng, và một số chức danh khác. Quyết định cũng quy định rõ mức chi phí lắp đặt và mức thanh toán cước phí hàng tháng cho từng đối tượng.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Quy định đối tượng được trang bị điện thoại.
- Điều 2: Mức chi phí lắp đặt và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại.
- Điều 3: Hiệu lực thi hành của quyết định.
- Điều 4: Trách nhiệm thi hành quyết định.
Điểm mới trong quyết định này là việc quy định cụ thể về mức chi phí tối đa cho việc mua điện thoại và thanh toán cước phí hàng tháng, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hợp lý trong quản lý tài chính của Ngân hàng Nhà nước. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2001 và thay thế các văn bản trước đây liên quan đến vấn đề này.
|
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1474/2001/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC THANH TOÁN CƯỚC PHÍ ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TRONG CÁC ĐƠN VỊ NHNN
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/1998/NĐ-CP ngày 10/12/1998 của Chính phủ về chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội và Thông tư số 73/2001-TT-BTC ngày 30/8/2001 của Bộ Tài chính và hướng dẫn thực hiện Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1- Đối tượng được trang bị điện thoại tại nhà riêng gồm:
a- Thống đốc và Phó thống đốc NHNN;
b- Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và các chức danh tương đương;
c- Giám đốc, Phó Giám đốc chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố;
d- Các thành viên có giữ chìa khóa kho tiền thuộc Ban quản lý kho tiền Trung ương và kho tiền chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố;
đ- Đội trưởng đội xe chở tiền NHTW;
e- Trưởng phòng bảo vệ NHTW, Đội trưởng đội xe NHTW;
2- Đối tượng được trang bị điện thoại di động gồm:
a- Thống đốc và và Phó thống đốc NHNN;
b- Chánh văn phòng, Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và các chức danh tương đương tại các đơn vị trực thuộc NHTW, Giám đốc kho tiền Trung ương (kho tiền I, kho tiền II, kho tiền III);
c- Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Lễ tân NHTW, Thư ký của Thống đốc và Phó Thống đốc NHNN;
d- Giám đốc chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố;
đ- Đội xe chở tiền (chỉ sử dụng khi điều chuyển tiền, quản lý và sử dụng chung tại các kho tiền Trung ương, do Giám đốc kho tiền quản lý);
Điều 2.
1- Mức chi phi lắp đặt điện thoại ban đầu: Các cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động được thanh toán các khoản chi phí ban đầu theo quy định tại Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
a- Chi phí mua điện thoại cố định không quá 300.000 đồng/máy.
b- Chi phí mua điện thoại di động không quá 3.000.000 đồng/máy.
c- Chi phí lắp đặt máy và phí hòa mạng: Thanh toán theo hợp đồng lắp đặt ký với cơ quan Bưu điện.
2- Mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại (kể cả tiền thuê bao) hàng tháng thực hiện như sau:
a- Thống đốc và Phó thống đốc NHNN: Mức thanh toán theo chế độ quy định.
b- Trưởng phòng Lễ tân NHTW, thư ký của Thống đốc và thư ký của Phó Thống đốc NHNN: Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 200.000 đồng/tháng đối với điện thoại di động.
c- Các đối tượng còn lại: Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 100.000 đồng/tháng đối với điện thoại cố định tại nhà riêng và không quá 250.000 đồng/tháng đối với điện thoại di động.
Mức thanh toán cước phí điện thoại quy định tại Điều 2 nêu trên được tính và thanh toán từng tháng. Trường hợp đột xuất, đặc biệt các cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động do yêu cầu thực hiện nhiệm vụ vận chuyển tiền, phòng chống và khắc phục thiên tai, trực tiếp quản lý an toàn kho quỹ, do thủ trưởng đơn vị quyết định bằng văn bản giao nhiệm vụ làm công tác trên thì trong thời gian thực hiện nhiệm vụ được thanh toán theo thực tế đã sử dụng và phải có hóa đơn của cơ quan Bưu điện; Thời gian được thanh toán cước phí sử dụng điện thoại trong trường hợp này được tính từ khi Thủ trưởng đơn vị có quyết định giao nhiệm vụ đến khi công việc kết thúc (tính từ đầu tháng đến hết tháng).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 01/11/2001.
Các văn bản trước đây của Ngân hàng Nhà nước về hướng dẫn việc trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại của Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính, Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
|
KT. THỐNG ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Quyết định 78/2001/QĐ-TTg tiêu chuẩn định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng di động đối với cán bộ lãnh đạo
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/11/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí | |
| 23/11/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1474/2001/QĐ-NHNN quy định đối tượng mức thanh toán cước phí |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1474_2001_QD-NHNN.docx | |
|
|
VanBanGoc_1474_2001_QD-NHNN.pdf |