Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999
| Số hiệu | 146/1999/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 01/07/1999 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/07/1999 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 146/1999/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 01 tháng 07 năm 1999 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm mục tiêu huy động nguồn vốn để cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư của Nhà nước cho năm 1999. Quyết định này có phạm vi điều chỉnh liên quan đến việc huy động vốn từ các tổ chức tài chính và ngân hàng để phục vụ cho các dự án đầu tư công.
Đối tượng áp dụng bao gồm các tổ chức như Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Tổng cục Đầu tư phát triển, Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia, Ngân hàng Công thương Việt Nam, và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Quyết định quy định cụ thể về số vốn huy động cho từng tổ chức, với tổng mức vốn cho vay lên tới hàng nghìn tỷ đồng.
Cấu trúc của Quyết định bao gồm 5 điều chính và 2 phụ lục. Điều 1 nêu rõ các tổ chức và số vốn cụ thể cần huy động. Điều 2 bổ sung danh mục các dự án nhóm A khởi công mới và quy định về việc cho vay đối với các dự án nhóm B và C. Điều 3 quy định cơ chế quản lý và cho vay, trong khi Điều 4 xác định hiệu lực của Quyết định. Cuối cùng, Điều 5 nêu rõ trách nhiệm thi hành Quyết định.
Điểm mới trong Quyết định này là việc bổ sung danh mục các dự án và quy định cụ thể về mức vốn cho vay, nhằm đảm bảo tính khả thi và hiệu quả trong việc triển khai các dự án đầu tư. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo đúng quy định.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 146/1999/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN ĐỂ CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC NĂM 1999
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm
1992;
Để triển khai công tác tín dụng đầu tư của Nhà nước năm 1999;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 3244 BKH/TH
ngày 22 tháng 5 năm 1999 và số 46 BKH/TH ngày 24 tháng 6 năm 1999, ý kiến của Bộ
Tài chính tại văn bản số 2976/TC-ĐTPT ngày 17 tháng 6 năm 1999, của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam tại văn bản số 538/CV-KHNN1 ngày 10 tháng 6 năm 1999,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Để bảo đảm cân đối nguồn vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước năm 1999, ngoài số vốn đã giao tại phụ lục kèm theo Quyết định số 13/1999/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ, các tổ chức sau đây tiếp tục huy động vốn để cho vay:
|
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển : |
2.730 tỷ đồng |
|
- Tổng cục Đầu tư phát triển : |
1.540 tỷ đồng |
|
- Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia : |
2.100 tỷ đồng |
|
- Ngân hàng Công thương Việt Nam : |
800 tỷ đồng |
|
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn : |
224 tỷ đồng |
Điều 2.
1. Bổ sung danh mục các dự án nhóm A khởi công mới năm 1999, đã có quyết định đầu tư trước ngày 01 tháng 4 năm 1999; tổng mức vốn cho vay đối với các dự án này là 1.336,1 tỷ đồng (phụ lục số 1 kèm theo).
- Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo khoản vay trên đến các đầu mối cho vay, các Bộ, ngành và địa phương để triển khai thực hiện.
2. Quỹ Hỗ trợ đầu tư Quốc gia huy động vốn để cho các dự án khởi công mới thuộc nhóm B và nhóm C vay 2.100 tỷ đồng theo đúng tiến độ của dự án, đúng đối tượng quy định tại Điều 3 Quyết định số 13/1999/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ (phụ lục số 2 kèm theo).
Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho các Bộ, địa phương tổng mức vốn được vay; trên cơ sở đó, các Bộ, địa phương bố trí cụ thể danh mục, mức vốn vay cho từng dự án nhóm B, C khởi công mới và đăng ký với Quỹ Hỗ trợ đầu tư Quốc gia để các chủ đầu tư ký kết hợp đồng vay.
3. Đối với các dự án đang vay dở dang tại các ngân hàng thương mại và Tổng cục Đầu tư phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho các Bộ, địa phương tổng mức có thể được vay và đầu mối cho vay; trên cơ sở đó, các Bộ, địa phương bố trí danh mục, mức vốn cho từng dự án và đăng ký với các đầu mối cho vay để chủ đầu tư ký kết hợp đồng vay. Các Ngân hàng Thương mại, Tổng cục Đầu tư phát triển căn cứ nhu cầu vay vốn theo tiến độ của các dự án để huy động đủ nguồn vốn cho vay.
Điều 3.
- Về cơ chế quản lý và cho vay đối với nguồn vốn huy động thêm trên đây (lãi suất, thời gian cho vay...) thực hiện theo Quyết định số 13/1999/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.
- Trên cơ sở mức vốn huy động và cho vay thực tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính tính toán nguồn bù chênh lệch lãi suất để bố trí vào kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2000.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
|
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
Phụ lục số 1
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN NHÓM A KHỞI CÔNG MỚI NĂM 1999 ĐƯỢC QUYẾT
ĐỊNH ĐẦU TƯ TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 4 NĂM 1999
(Kèm theo Quyết định số : 146/1999/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm
1999 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị : Tỷ đồng
|
Số TT |
Tên dự án |
|
|
|
TỔNG SỐ |
1.336,1 |
|
|
I. DO NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHO VAY |
|
|
|
TỔNG SỐ |
423,0 |
|
|
TRUNG ƯƠNG |
224,0 |
|
1. |
BỘ QUỐC PHÒNG |
26,0 |
|
|
Phát triển cao su vùng Mo Ray |
26,0 |
|
2. |
BỘ Y TẾ |
40,0 |
|
|
Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh |
40,0 |
|
3. |
BỘ XÂY DỰNG |
37,0 |
|
|
Khu dân cư đô thị Miếu Nổi (TP Hồ Chí Minh) |
25,0 |
|
|
Khu Công nghiệp Bắc Vinh |
12,0 |
|
4. |
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM |
41,0 |
|
|
Thủy điện Đại Ninh (600 MW) |
26,0 |
|
|
Đuôi hơi 306 Bà Rịa (số 2) |
15,0 |
|
5. |
TỔNG CÔNG TY DỆT MAY VIỆT NAM |
30,0 |
|
|
Công ty Dệt Hà Nội (dây chuyền vải Denim) |
30,0 |
|
6. |
TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIỆT NAM |
30,0 |
|
|
Xi măng Bỉm Sơn |
30,0 |
|
7. |
TỔNG CÔNG TY CAO SU VIỆT NAM |
20,0 |
|
|
Dự án Hạ tầng khu công nghiệp Hố Nai |
20,0 |
|
|
ĐỊA PHƯƠNG |
199,0 |
|
1. |
HẢI PHÒNG |
20,0 |
|
|
Đường ngã 5 sân bay Cát Bi |
20,0 |
|
2. |
THANH HÓA |
20,0 |
|
|
Khu Công nghiệp Lễ Môn A |
20,0 |
|
3. |
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
30,0 |
|
|
Khu Công nghiệp Cát Lái (cụm VI) Tổng công ty Bến Thành |
10,0 |
|
|
Khu Công nghiệp Tây Bắc Củ Chi |
10,0 |
|
|
Khu Công nghiệp Tân Bình |
10,0 |
|
4. |
BÌNH DƯƠNG |
30,0 |
|
Xây dựng và kinh doanh CSHT Khu Công nghiệp Sóng Thần II |
30,0
|
|
5. |
BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
50,0 |
|
|
Khu nhà ở Tây đường Hàng Điếu |
50,0 |
|
6. |
LONG AN |
4,0 |
|
|
Hạ tầng khu công nghiệp Đức Hòa I |
4,0 |
|
7. |
CẦN THƠ |
10,0 |
|
|
Cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất giai đoạn I |
10,0 |
|
8. |
KIÊN GIANG |
35,0 |
|
|
Dự án lấn biển thị xã Rạch Giá.
|
35,0 |
|
|
II. DO TỔNG CỤC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHO VAY |
|
|
|
TỔNG SỐ |
679,1 |
|
|
TRUNG ƯƠNG |
613,1 |
|
1. |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
526,1 |
|
|
Đường Láng - Hòa Lạc |
168,95 |
|
|
Quốc lộ 14 |
142,20 |
|
|
Quốc lộ 51 |
214,90 |
|
2. |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
57,0 |
|
|
Dự án Nhà máy MDF Gia Lai |
57,0 |
|
3. |
BỘ XÂY DỰNG |
30,0 |
|
|
Khu Công nghiệp Thùy Vân |
18,0 |
|
|
Khu Công nghiệp Tiên Sơn |
12,0 |
|
|
ĐỊA PHƯƠNG |
66,0 |
|
4. |
QUẢNG TRỊ |
4,0 |
|
|
Trồng và chế biến cà phê, cao su |
4,0 |
|
5. |
THỪA THIÊN HUẾ |
10,0 |
|
|
Hạ tầng Khu Công nghiệp Phú Bài |
10,0 |
|
6. |
ĐỒNG NAI |
20,0 |
|
|
Khu Công nghiệp Nhơn Trạch 3 |
20,0 |
|
7. |
NINH BÌNH |
32,0 |
|
|
Nhà máy Xi măng Tam Điệp |
32,0 |
|
|
III. DO NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHO VAY |
|
|
|
TỔNG SỐ |
234,0 |
|
1. |
TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM |
234,0 |
|
|
Công ty Giấy Bãi Bằng |
100,0 |
|
|
Công ty Giấy Việt Trì |
86,0 |
|
|
Công ty Giấy Đồng Nai |
48,0 |
Phụ lục số 2
TỔNG MỨC VỐN CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN NHÓM B, C KHỞI
CÔNG MỚI GIAO CHO QUỸ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số : 146/1999/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 1999 của
Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị : tỷ đồng
|
TT |
Tên dự án |
|
|
|
TỔNG SỐ |
2.100,0 |
|
|
TRUNG ƯƠNG |
1.500,0 |
|
1 |
Bộ Giao thông vận tải |
50,0 |
|
2 |
Bộ Quốc phòng |
30,0 |
|
3 |
Bộ Công nghiệp |
100,0 |
|
4 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
40,0 |
|
5 |
Bộ Xây dựng |
50,0 |
|
6 |
Bộ Thủy sản |
20,0 |
|
7 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
5,0 |
|
8 |
Bộ Thương mại |
10,0 |
|
9 |
Bộ Y tế |
15,0 |
|
10 |
Tổng cục Bưu điện |
10,0 |
|
11 |
Tổng công ty Điện lực Việt Nam |
630,0 |
|
12 |
Tổng công ty Than Việt Nam |
12,0 |
|
13 |
Tổng công ty Thép Việt Nam |
52,0 |
|
14 |
Tổng công ty Hóa chất Việt Nam |
20,0 |
|
15 |
Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam |
20,0 |
|
16 |
Tổng công ty Cà phê Việt Nam |
20,0 |
|
17 |
Tổng công ty Dệt May Việt Nam |
20,0 |
|
18 |
Tổng công ty Dầu khí Việt Nam |
30,0 |
|
19 |
Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam |
55,0 |
|
20 |
Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam |
80,0 |
|
21 |
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam |
160,0 |
|
22 |
Tổng công ty Hàng không Việt Nam |
60,0 |
|
23 |
Tổng công ty Lương thực miền Nam |
8,0 |
|
24 |
ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
3,0 |
|
|
ĐỊA PHƯƠNG |
600,0 |
|
1 |
Sơn La |
17,0 |
|
2 |
Bắc Ninh |
2,0 |
|
3 |
Nam Định |
10,0 |
|
4 |
Thái Bình |
10,0 |
|
5 |
Thanh Hóa |
25,0 |
|
6 |
Nghệ An |
22,0 |
|
7 |
Hà Tĩnh |
7,0 |
|
8 |
Quảng Bình |
30,0 |
|
9 |
Thừa Thiên Huế |
55,0 |
|
10 |
Thành phố Đà Nẵng |
50,0 |
|
11 |
Quảng Nam |
15,0 |
|
12 |
Khánh Hòa |
15,0 |
|
13 |
Bình Thuận |
10,0 |
|
14 |
Đắk Lắk |
12,0 |
|
15 |
Gia Lai |
2,0 |
|
16 |
Kon Tum |
2,0 |
|
17 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
95,0 |
|
18 |
Đồng Nai |
35,0 |
|
19 |
Bình Dương |
25,0 |
|
20 |
Tây Ninh |
5,0 |
|
21 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
30,0 |
|
22 |
Bến Tre |
20,0 |
|
23 |
Vĩnh Long |
12,0 |
|
24 |
Cần Thơ |
20,0 |
|
25 |
Sóc Trăng |
6,0 |
|
26 |
An Giang |
20,0 |
|
27 |
Đồng Tháp |
22,0 |
|
28 |
Kiên Giang |
5,0 |
|
29 |
Bạc Liêu |
12,0 |
|
30 |
Cà Mau |
9,0 |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/07/1999 | Văn bản được ban hành | Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999 | |
| 01/07/1999 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 146/1999/QĐ-TTg huy động nguồn vốn cân đối kế hoạch tín dụng đầu tư Nhà nước năm 1999 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
146.1999.QD.TTg.doc |