Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
Số hiệu | 144/2007/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 31/08/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/09/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 666+667, năm2007 | Ngày đăng công báo | 10/09/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 144/2007/QĐ-TTg được ban hành nhằm thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước, với mục tiêu phát triển thị trường lao động ngoài nước, nâng cao chất lượng nguồn lao động và hỗ trợ giải quyết rủi ro cho người lao động và doanh nghiệp. Quyết định này thay thế Quyết định số 163/2004/QĐ-TTg về Quỹ hỗ trợ xuất khẩu lao động.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm việc thành lập quỹ, nguồn hình thành, mức đóng góp, nội dung sử dụng quỹ, tổ chức quản lý và trách nhiệm của các bộ liên quan. Đối tượng áp dụng chủ yếu là người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Thành lập Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước.
- Điều 2: Nguồn hình thành và mức đóng góp quỹ từ doanh nghiệp và người lao động.
- Điều 3: Nội dung sử dụng quỹ, bao gồm hỗ trợ mở rộng thị trường, đào tạo nâng cao chất lượng lao động và giải quyết rủi ro.
- Điều 5: Trách nhiệm của các Bộ, đặc biệt là Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định. Lộ trình thực hiện không được nêu rõ, nhưng các bộ có trách nhiệm phối hợp để đảm bảo quỹ hoạt động hiệu quả và đúng mục đích.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 144/2007/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ HỖ TRỢ VIỆC LÀM NGOÀI NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Người lao động Việt
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 43/TTr-BLĐTBXH ngày 01 tháng 8 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
1. Thành lập Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước trên cơ sở tổ chức lại Quỹ hỗ trợ xuất khẩu lao động (được thành lập theo Quyết định số 163/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ) nhằm phát triển và mở rộng thị trường lao động ngoài nước, nâng cao chất lượng nguồn lao động, hỗ trợ giải quyết rủi ro cho người lao động và doanh nghiệp.
2. Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, được miễn nộp thuế, hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước. Số dư quỹ năm trước được chuyển sang năm sau sử dụng.
Điều 2. Nguồn hình thành và mức đóng góp quỹ
1. Số dư Quỹ hỗ trợ xuất khẩu lao động chuyển sang.
2. Đóng góp của doanh nghiệp
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định tại Điều 8 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trích 1% số thu tiền dịch vụ hàng năm để đóng góp Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước.
3. Đóng góp của người lao động
Người lao động đi làm việc ở nước ngoài đóng góp Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước mức 100.000 đồng/người/hợp đồng.
4. Hỗ trợ của ngân sách nhà nước trong trường hợp đặc biệt theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Nội dung sử dụng quỹ
1. Hỗ trợ mở rộng và phát triển thị trường lao động ngoài nước
a) Hỗ trợ tối đa 30% chi phí hoạt động thăm dò, khảo sát và tìm hiểu các điều kiện của thị trường lao động mới, hoạt động củng cố và phát triển thị trường lao động truyền thống;
b) Hỗ trợ tối
đa 50% chi phí hoạt động quảng bá nguồn lao động Việt
2. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn lao động:
a) Hỗ trợ bồi dưỡng tay nghề, ngoại ngữ, kiến thức cần thiết cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
- Cung cấp miễn phí giáo trình, tài liệu bồi dưỡng ngoại ngữ, kiến thức cần thiết cho người lao động;
- Hỗ trợ 50% mức học phí bồi dưỡng tay nghề, ngoại ngữ, kiến thức cần thiết theo quy định cho người lao động là con thương binh, liệt sĩ và người có công hưởng theo chế độ, chính sách ưu đãi; người lao động thuộc diện hộ nghèo, người lao động là người dân tộc thiểu số.
b) Hỗ trợ 20% mức học phí bồi dưỡng nâng cao tay nghề, ngoại ngữ theo quy định cho người lao động trong thời gian đầu thực hiện đề án thí điểm đưa lao động đi làm việc tại thị trường đòi hỏi cao về tay nghề, ngoại ngữ.
3. Hỗ trợ giải quyết rủi ro cho người lao động và doanh nghiệp:
a) Hỗ trợ cho người lao động trong các trường hợp rủi ro sau đây:
- Hỗ trợ cho thân nhân của người lao động bị chết trong thời gian làm việc ở nước ngoài. Mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/trường hợp;
- Trong thời gian làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, người lao động bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh tật không đủ sức khoẻ để tiếp tục làm việc và phải về nước trước thời hạn. Mức hỗ trợ tối đa 5.000.000 đồng/trường hợp;
- Hỗ trợ cho một số trường hợp rủi ro khách quan khác do Bộ trưởng Bộ lao động - Thương binh và Xã hội quyết định theo đề nghị của Hội đồng quản lý quỹ nhưng không quá 5.000.000 đồng/trường hợp.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp 01 vé máy bay (một lượt) từ Việt Nam đến nước người lao động làm việc trong trường hợp doanh nghiệp phải cử cán bộ ra nước ngoài để giải quyết rủi ro cho người lao động bị chết trong thời gian làm việc ở nước ngoài.
4. Chi cho công tác thông tin tuyên truyền chủ trương, chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước về hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài thông qua phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức của xã hội, phổ biến những mô hình hiệu quả về đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Mức chi theo hợp đồng kinh tế đảm bảo tiết kiệm, hợp lý.
5. Chi hoạt động của Hội đồng quản lý và Ban Điều hành quỹ theo dự toán hàng năm được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt.
Điều 4. Tổ chức quản lý quỹ
1. Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý thông qua Hội đồng quản lý và Ban Điều hành quỹ:
a) Hội đồng quản lý quỹ gồm 05 thành viên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương bính và Xã hội bổ nhiệm, miễn nhiệm, bao gồm: Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ là Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; các thành viên khác là lãnh đạo các đơn vị: Cục Quản lý lao động nước ngoài, Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Vụ Tài chính đối ngoại thuộc Bộ Tài chính và Hiệp hội Xuất khẩu lao động Việt Nam. Các thành viên của Hội đồng quản lý hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm;
b) Ban điều hành quỹ gồm Trưởng ban, một Phó Trưởng ban, Kế toán trưởng và các bộ phận giúp việc. Trưởng Ban Điều hành quỹ là thành viên của Hội đồng quản lý quỹ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản lý quỹ, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Các thành viên khác của Ban Điều hành quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban Điều hành, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm hoặc chuyên trách.
2. Hội đồng quản lý quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định hỗ trợ rủi ro cho một số trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Quyết định này;
b) Thông qua phương hướng, kế hoạch hoạt động và báo cáo quyết toán của quỹ;
c) Kiểm tra, giám sát hoạt động của ban điều hành Quỹ trong việc chấp hành các chính sách và pháp luật, thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý quỹ, đảm bảo việc hỗ trợ theo đúng đối tượng, nội dung, quy trình chặt chẽ, thống nhất;
d) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý quỹ.
3. Ban Điều hành quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Quản lý quỹ, thực hiện thu, chi và hỗ trợ theo đúng mục đích, đúng nội dung và đúng đối tượng;
b) Lập, tổng hợp kế hoạch thu, dự toán chi và quyết toán hàng năm của quỹ trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt;
c) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy chế hoạt động của Ban Điều hành quỹ.
Điều 5. Trách nhiệm của các Bộ
1. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính quy định cụ thể và hướng dẫn cách thức đóng góp quỹ; quy trình và thủ tục chi hỗ trợ; chi quản lý và quyết toán quỹ;
b) Thống nhất với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho quỹ trong trường hợp đặc biệt;
c) Quyết định thành lập, ban hành quy chế làm việc của Hội đồng quản lý và Ban Điều hành quỹ.
2. Trách nhiệm của Bộ Tài chính:
a) Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện các nội dung quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều này;
b) Kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng quỹ theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 163/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ xuất khẩu lao động.
Điều 7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể, - VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTTH (5b). A. |
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư liên tịch 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/08/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước | |
25/09/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 144/2007/QĐ-TTg thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
114.2007.QD.TTg.zip |