Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh
Số hiệu | 144/2004/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 12/08/2004 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 07/09/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo 29 - 8/2004; | Ngày đăng công báo | 23/08/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Tây Ninh | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 144/2004/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ vào ngày 12 tháng 8 năm 2004, nhằm mục tiêu bổ sung một số chính sách ưu đãi cho Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh. Quyết định này nhằm thúc đẩy đầu tư và phát triển kinh tế tại khu vực này, qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động thương mại và công nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các tổ chức kinh tế hoạt động trong Khu Thương mại và Công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, với diện tích 986 ha. Quyết định quy định rõ các điều kiện cần thiết để được hưởng ưu đãi, như việc không có khu dân cư trong khu vực này và có trạm kiểm soát hàng hóa.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 10 điều, trong đó nổi bật là các chính sách ưu đãi về thuế, miễn tiền thuê đất, và quy định về xuất nhập khẩu hàng hóa. Các điểm mới đáng chú ý là việc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho các dự án đầu tư trong bốn năm đầu và giảm 50% thuế trong chín năm tiếp theo, cũng như quy định về miễn thuế tiêu thụ đặc biệt cho hàng hóa sản xuất trong khu vực này.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh thực hiện các chính sách quy định, đồng thời tổng kết, đánh giá việc áp dụng các chính sách ưu đãi sau hai năm thực hiện.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/2004/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 144/2004/QĐ-TTG NGÀY 12 THÁNG 8 NĂM 2004 VỀ BỔ SUNG MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI, TỈNH TÂY NINH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh tại tờ trình số
369/TT-UB ngày l1 tháng 10 năm 2002 và các Công văn số 151/UB ngày 22 tháng 5
năng 2003, số 25/UB ngày 11 tháng 7 năm 2003, số 381/UB ngày 10 tháng 12 năm
2003, số 138/UB ngày 27 tháng 4 năm 2004, số 210/UB ngày /6 tháng 6 năm 2004;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các tờ trình số 1425
BKH/QLKT ngày 17 tháng 3 năm 2003, số 2426/BKH-QLKTTW ngày 22 tháng 4 năm 2004
và ý kiến các Bộ, ngành có liên quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khu Thương mại và Công nghiệp thuộc Khu Kinh tế cửa khẩu Mộc Bài (sau đây gọi tắt là Khu Thương mại và Công nghiệp, trong phạm vi 986 ha quy hạch đã được phê duyệt) được thực hiện bổ sung một số chính sách ưu đãi tại Quyết định này khi bảo đảm các điều kiện sau:
- Có hàng rào cứng bảo đảm cách ly các hoạt động trong Khu Thương mại và Công nghiệp với các khu chức năng trong Khu kinh tế cửa khẩu.
- Trong Khu Thương mại và Công nghiệp không có khu dân cư (kể cả người nước ngoài), không có dân cư cư trú thường xuyên hoặc tạm trú.
- Có Trạm Kiểm soát để giám sát, kiểm tra người, hàng hoá và các phương tiện vào và ra Khu Thương mại và Công nghiệp.
Điều 2.
- Các tổ chức kinh tế hoạt động trong Khu Thương mại và Công nghiệp được xuất khẩu ra nước ngoài và nhập khẩu từ nước ngoài tất cả hàng hoá, dịch vụ mà pháp luật Việt Nam không cấm.
- Hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài vào Khu Thương mại và Công nghiệp hoặc hàng hoá, dịch vụ từ Khu Thương mại và Công nghiệp xuất khẩu ra nước ngoài, không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu.
- Hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài vào Khu Thương mại và Công nghiệp không phải chịu thuế giá trị gia tăng.
- Quan hệ trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa Khu Thương mại và Công nghiệp với các khu chức năng khác trong Khu kinh tế cửa khẩu và nội địa phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu.
- Hàng hoá, dịch vụ từ Khu Thương mại và Công nghiệp xuất khẩu ra nước ngoài hưởng thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%; hàng hóa, dịch vụ từ các khu chức năng khác trong Khu Kinh tế cửa khẩu và từ nội địa đưa vào Khu Thương mại và Công nghiệp hưởng thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%; hàng hóa, dịch vụ từ Khu Thương mại và Công nghiệp đưa vào các khu chức năng khác trong Khu Kinh tế cửa khẩu và vào nội địa Việt Nam phải chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Các tổ chức kinh tế, cá nhân trong Khu Kinh tế cửa khẩu và nội địa chỉ được nhập từ Khu Thương mại và Công nghiệp những hàng hoá, dịch vụ mà Việt Nam không cấm nhập khẩu, xuất khẩu vào Khu Thương mại và Công nghiệp những hàng hoá, dịch vụ mà Việt Nam không cấm xuất khẩu và chịu sự kiểm tra, giám sát của Hải quan.
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được sản xuất, tiêu thụ trong Khu Thương mại và Công nghiệp và hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu từ nước ngoài vào Khu Thương mại và Công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt từ Khu Thương mại và Công nghiệp xuất khẩu ra nước ngoài không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt từ Khu Thương mại và Công nghiệp thuộc Khu Kinh tế cửa khẩu Mộc Bài đưa vào nội địa Việt Nam phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Hàng hóa sản xuất gia công, tái chế, lắp ráp tại Khu Thương mại và Công nghiệp thuộc Khu Kinh tế cửa khẩu Mộc Bài có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài theo quy định hiện hành về quản lý nhập khẩu; khi nhập khẩu vào nội địa Việt Nam chỉ phải nộp thuế nhập khẩu đối với phần nguyên liệu, linh kiện cấu thành trong sản phẩm, hàng hóa đó. Trường hợp không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào nội địa Việt Nam thì không phải nộp thuế nhập khẩu.
Điều 3. Tất cả các dự án đầu tư vào Khu Thương mại và Công nghiệp được hưởng các ưu đãi tối đa áp dụng đối với các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2000 và Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) ngày 20 tháng 5 năm 1998; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật Thuế giá trị gia tăng và các ưu đãi khác theo điều ước quốc tế, các hợp đồng thương mại đa phương hoặc song phương mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
- Các dự án đầu tư vào Khu Thương mại và Công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian bốn năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế, được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong chín năm kế tiếp; được áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trong 15 năm kể từ khi dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh.
- Dự án đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất thì được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại tối đa là bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa là bảy năm tiếp theo.
- Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định các mức ưu đãi khác nhau về cùng một vấn đề thì được áp dụng mức ưu đãi quy định tại văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
- Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định về cùng một vấn đề do cùng một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau, thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau.
Điều 4. Dự án đầu tư kinh doanh du lịch ở Khu du lịch sinh thái thuộc Khu Kinh tế cửa khẩu Mộc Bài được bổ sung vào danh mục quy định ngành nghề được hưởng ưu đãi đầu tư ghi trong phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).
Điều 5. Uỷ quyền Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh thực hiện cấp phép đầu tư vào Khu Thương mại và Công nghiệp cho các dự án đầu tư có quy mô dưới 40 triệu USD với thủ tục đơn giản nhất. Đối với các dự án có quy định riêng phải theo quy định hiện hành.
Điều 6. Cho phép các tổ chức, cá nhân có dự' án đầu tư vào Khu Thương mại và Công nghiệp thuộc Khu Kinh tế cửa khẩu Mộc Bài được miễn tiền thuê đất trong 11 năm đầu kể từ ngày ký hợp đồng thuê đất và được hưởng mức giá thuê đất bằng 30% giá thuê áp dụng tại khu vực từ năm thứ 12 trở đi.
Điều 7. Đối với khách du lịch trong và ngoài nước khi vào Khu Thương mại và Công nghiệp nêu tại Điều 1 của Quyết định này được phép mua các loại hàng hoá mang về nội địa và miễn thuế nhập khẩu nếu trị giá hàng hoá không vượt quá 500.000 đồng/người/ngày.
Điều 8. Việc hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước để xây dựng cơ sở hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài được thực hiện theo đúng quy hạch và dự án.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh lập dự án đầu tư cơ sở hạ tầng Khu Kinh tế cửa khẩu. Căn cứ vào danh mục các công trình, các dự án đầu tư do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh lập và phê duyệt sau khi có văn bản thỏa thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Chính phủ, trình Quốc hội phê chuẩn hỗ trợ có mục tiêu cho tỉnh trong tổng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, tập trung trong thời gian 06 (sáu) năm kể từ 2005 đến 2010.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh được sử dụng tiền sử dụng đất để xây dựng cơ sở hạ tầng và tạo nguồn vốn để giải phóng mặt bằng cho đầu tư phát triển. Các dự án phát triển hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu, đầu tư phát triển Khu Thương mại và Công nghiệp được vay vốn ưu đãi của nhà nước và được sử dụng nguồn vốn được hỗ trợ theo quy định tại điều này để trả gốc và lãi.
Điều 9. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh có trách nhiệm:
- Thực hiện tốt các chính sách quy định tại Quyết định số 210/1998/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 1998; Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với Khu Kinh tế cửa khẩu biên giới, các chính sách có liên quan và các chính sách nêu tại Quyết định này.
- Sau 02 năm, tỉnh chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tiến hành tổng kết, đánh giá việc áp dụng một số chính sách ưu đãi bổ sung, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ những điều chỉnh, bổ sung cần thiết.
Điều 10. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/08/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh | |
07/09/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 144/2004/QĐ-TTg chính sách ưu đãi Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
144.2004.QD.TTg.doc |