Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa
Số hiệu | 142/1999/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 19/11/1999 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 04/12/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo số 01/2000; | Ngày đăng công báo | 08/01/2000 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 31/12/2005 |
Tóm tắt
Quyết định 142/1999/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 19 tháng 11 năm 1999, nhằm mục tiêu quy định mức thu phí, lệ phí cho các hoạt động cảng vụ đường thuỷ nội địa tại Việt Nam. Văn bản này có phạm vi điều chỉnh đối với các phương tiện thuỷ ra vào hoạt động tại các cảng, bến thuỷ nội địa đã được cấp phép, đồng thời quy định các trường hợp miễn phí cụ thể.
Đối tượng áp dụng bao gồm các phương tiện thuỷ, cơ quan Cảng vụ đường thuỷ nội địa, và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thu phí, lệ phí. Quyết định này được cấu trúc thành bốn điều chính, trong đó Điều 1 quy định về mức thu phí và lệ phí, Điều 2 quy định về cơ quan thu và quản lý tiền phí, Điều 3 nêu rõ hiệu lực thi hành, và Điều 4 xác định trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định cụ thể mức thu phí theo từng loại phương tiện và các trường hợp miễn phí, như phương tiện phục vụ quốc phòng, an ninh, hoặc các phương tiện nhỏ không đạt trọng tải quy định. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các mức thu phí trái với quy định tại văn bản này.
Với việc ban hành Quyết định 142/1999/QĐ-BTC, Bộ Tài chính đã tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực giao thông đường thuỷ.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 142/1999/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 142/1999/QĐ/BTC NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẢNG VỤ ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà
nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40 /CP ngày 5/7/1996 của Chính phủ về đảm bảo trật tự,
an toàn giao thông đường thuỷ nội địa và Nghị định số 77/1998/NĐ-CP ngày
26/9/1998 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/CP ngày
5/7/1996 của Chính phủ.
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải (Công văn số 3321/ GTVT -TCKT
ngày 24/9/1999 và công văn số 3979 GTVT /PC - VT ngày 29/10/1999).
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa.
Mức thu quy định tại Điều này áp dụng đối với các phương tiện thuỷ ra, vào hoạt động tại các cảng, bến thuỷ nội địa (kể cả cảng, bến chuyên dùng) đã được cơ quan Nhà nước công bố hoặc cấp phép hoạt động; Trừ các trường hợp sau đây không phải nộp phí cảng vụ đường thuỷ nội địa:
- Phương tiện sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế); Phương tiện thanh tra giao thông đường thuỷ nội địa.
- Phương tiện tránh bão, cấp cứu.
- Phương tiện vận chuyển hàng hoá dưới 5 tấn hoặc chở khách dưới 13 ghế.
- Phương tiện vận chuyển phòng chống lụt bão.
- Phương tiện của cơ quan Hải quan đang làm nhiệm vụ (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế)
Điều 2: Cơ quan thu thực hiện thu và quản lý tiền phí, lệ phí thu được theo quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; Bãi bỏ các mức thu phí cảng vụ đường thuỷ nội địa trái với mức thu quy định tại quyết định này.
Điều 4: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, lệ phí, cơ quan Cảng vụ đường thuỷ nội địa được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
CẢNG VỤ ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 142/1999/QĐ/BTC ngày 19 tháng 11 năm
1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Nội dung các khoản thu |
Mức thu |
1 |
Phí trọng tải Trong đó: - Lượt vào (kể cả có tải, không tải) - Lượt ra (kể cả có tải, không tải) |
150đ/TPT 150đ/TPT |
2 |
Lệ phí thủ tục - Phương tiện thiết kế để chở hàng từ 10 tấn đến 50 tấn |
5.000đ/chuyến |
|
- Phương tiện thiết kế để chở hàng từ 51 tấn đến 200 tấn hoặc thiết kế để chở khách từ 13 đến 50 ghế |
10.000đ/chuyến |
|
- Sà lan tự hành, tàu kéo đẩy từ 201 đến 500 tấn hoặc tầu khách từ 51 đến 100 ghế |
20.000đ/chuyến |
|
- Đoàn tàu kéo đẩy từ 501 tấn, phương tiện thiết kế để chở khách từ 101 ghế trở lên, tàu pha sông biển đến 200 tấn, tàu biển đến 200GRT |
30.000đ/chuyến |
|
- Tàu pha sông biển từ 201 tấn trở lên, tàu biển từ 201 GRT đến 1000 GRT |
40.000đ/chuyến |
|
- Tàu biển từ 1001 GRT đến 5000GRT |
70.000đ/chuyến |
|
- Tàu biển trọng tải từ 5001 GRT trở lên |
100.000đ/chuyến |
Ghi chú: Trọng tải đối với các loại phương tiện không phải tàu sông chở hàng được quy đổi khi tính phí trọng tải như sau:
- Tàu công trình: 1 mã lực (CV) tương đương 1 tấn phương tiện (TPT)
- Tàu khách: 1 ghế hành khách tương đương 1 tấn phương tiện (TPT)
- Tàu biển: 1 GRT (dung tích đăng ký toàn phần) tương đương 1,5 tấn phương tiện (TPT)
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/11/1999 | Văn bản được ban hành | Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa | |
04/12/1999 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa | |
31/12/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 142/1999/QĐ-BTC mức thu phí lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
142.1999.QD.BTC.doc |