Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT
| Số hiệu | 1417/2003/QÐ-BYT | Ngày ban hành | 28/04/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 28/04/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Trần Thị Trung Chiến / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ Y TẾ Số: 1417/2003/QÐ-BYT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2003 |
|---|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng
xét duyệt doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về thuốc
và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 11 tháng 7 năm 1989;
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3010/QÐ-BYT ngày 07/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng xét duyệt doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt nam;
Theo đề nghị của Ông Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Ðiều 1.Nay ban hành theo Quyết định này "Quy chế hoạt động của Hội đồng xét duyệt doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt nam".
Ðiều 2.Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây trái với quy định trong quy chế này đều bị bãi bỏ.
Ðiều 3.Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ có liên quan thuộc Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam, các thành viên Hội đồng quy định tại Quyết định số 3010/QÐ-BYT ngày 07/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG
Của Hội đồng Xét duyệt doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1417 /2003 /QÐ-BYT
ngày 28 tháng 4 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Ðiều 1.Hội đồng xét duyệt doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam được thành lập và có nhiệm vụ quy định tại Quyết định số 3010/QÐ-BYT ngày 07/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Ðiều 2.Nguyên tắc làm việc của Hội đồng:
2.1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
2.2. Chủ tịch Hội đồng là người điều hành các phiên họp, khi chủ tịch vắng mặt có thể uỷ quyền cho Phó chủ tịch chủ trì họp thay. Phó chủ tịch chủ trì cuộc họp phải báo cáo lại Chủ tịch Hội đồng.
2.3. Hội đồng họp mỗi năm 2-3 lần. Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó chủ tịch Hội đồng (được uỷ quyền) có thể triệu tập họp đột xuất để xin ý kiến các thành viên khi cần thiết.
2.4. Hội đồng họp phải có mặt tối thiểu 2/3 số thành viên. Kết luận của Hội đồng phải được tối thiểu 2/3 thành viên Hội đồng nhất trí.
2.5. Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ chung của Hội đồng và chịu trách nhiệm chính về lĩnh vực của mình đang phụ trách.
2.6. Các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ của Hội đồng đưa ra trong các phiên họp được thảo luận tập thể. Biên bản phải được tất cả các thành viên Hội đồng tham gia họp ký. Biên bản họp của Hội đồng được trình Bộ trưởng để làm căn cứ xem xét đưa ra các ý kiến chỉ đạo.
Ðiều 3.Quy trình làm việc của Hội đồng:
3.1. Cục Quản lý Dược Việt Nam gửi biên bản thẩm định đã được chuyên gia ghi ý kiến tới các thành viên Hội đồng tối thiểu là 3 ngày trước ngày họp Hội đồng.
3.2. Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm đọc từng biên bản và có ý kiến trong phiên họp là cấp hay không cấp giấy phép, nêu rõ lý do. Các thành viên Hội đồng được quyền yêu cầu Cục Quản lý Dược cung cấp thêm tài liệu hoặc yêu cầu xác minh thêm các thông tin về doanh nghiệp.
3.3. Trong trường hợp thành viên Hội đồng yêu cầu làm rõ một số điểm, Cục Quản lý Dược phải cung cấp tài liệu theo yêu cầu và có trách nhiệm giải thích, thuyết minh các vấn đề có liên quan. Thành viên Hội đồng phải có ý kiến trả lời (bằng văn bản) trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận được các tài liệu bổ sung.
3.4. Trường hợp không có điều kiện tổ chức họp Hội đồng, Cục Quản lý Dược có thể gửi hồ sơ và biên bản thẩm định xin ý kiến từng thành viên Hội đồng trước khi trình Bộ trưởng. Các thành viên được gửi xin ý kiến phải có ý kiến trả lời trong vòng 3 ngày từ ngày nhận hồ sơ.
3.5. Các kết luận của Hội đồng, sau khi đã có ý kiến của Bộ trưởng, Cục Quản lý Dược Việt Nam phải cụ thể hoá bằng văn bản để thực hiện và hướng dẫn thực hiện.
Ðiều 4.Cục Quản lý Dược Việt Nam là đơn vị chịu trách nhiệm chuẩn bị các công việc liên quan đến Quyết định cấp giấy phép, quản lý giấy phép, theo dõi hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã được cấp giấy phép hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam.
Ðiều 5.Hội đồng xét duyệt các doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam có bộ phận thường trực và nhóm chuyên gia thẩm định giúp việc cho Hội đồng do Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam chỉ định và điều hành.
| Bộ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Trần Thị Trung Chiến |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/04/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT | |
| 28/04/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1417/2003/QÐ-BYT |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1417.2003.QD.BYT.doc |