Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF)
| Số hiệu | 141/2000/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 11/12/2000 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 26/12/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 02/2001; | Ngày đăng công báo | 15/01/2001 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Công Tạn / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Thanh Hoá Quảng Trị Phú Yên Gia Lai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 20/08/2017 | |
Tóm tắt
Quyết định 141/2000/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu thiết lập chính sách đầu tư và hưởng lợi cho hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia vào dự án lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hóa, Quảng Trị, Phú Yên và Gia Lai. Quyết định này được thực hiện trong khuôn khổ Hiệp định tín dụng số 1515-VIE (SF) giữa Việt Nam và Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB).
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các hoạt động trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh, cải tạo đất, xây dựng cơ sở hạ tầng và nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực lâm nghiệp. Đối tượng áp dụng là hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia dự án tại các tỉnh nêu trên.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm các điều quy định cụ thể về chính sách đầu tư và quyền lợi của các chủ rừng. Điều 1 nêu rõ các hình thức đầu tư của Nhà nước, bao gồm trồng mới, khoanh nuôi, cải tạo và xây dựng cơ sở hạ tầng. Điều 2 quy định quyền lợi của các hộ gia đình và cá nhân tham gia dự án, bao gồm quyền khai thác lâm sản và sản phẩm từ rừng.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ rừng, cũng như cơ chế đầu tư cụ thể cho từng hoạt động. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 141/2000/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 141/2000/QĐ-TTG NGÀY 11/12/2000 VỀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ VÀ HƯỞNG LỢI ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN VÀ CÁC XÃ THAM GIA DỰ ÁN KHU VỰC LÂM NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ ĐẦU NGUỒN TẠI CÁC TỈNH THANH HOÁ, QUẢNG TRỊ, PHÚ YÊN, GIA LAI THEO HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG SỐ 1515-VIE (SF)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 19 tháng 8 năm 1991;
Căn cứ Hiệp định tín dụng số 1515-VIE (SF) ngày 11 tháng 6 năm 1997 giữa nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) cho Dự
án Khu vực lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 22/TTg ngày 11 tháng 1 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt dự án tiền khả thi Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn
ở các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Công văn số
3683/BNN-CS) ngày 31 tháng 10 năm 2000),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cụ thể về chính sách đầu tư hưởng lợi đối với các hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn bằng nguồn vốn ADB và vốn đối ứng từ ngân sách Nhà nước tại các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai như sau:
1. Trồng mới và khoanh nuôi tái sinh kết hợp với trồng bổ sung cây lâm nghiệp ở vùng phòng hộ rất xung yếu và xung yếu: Nhà nước đầu tư 100% kinh phí; suât đầu tư do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định, trên cơ sở quy trình kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và định mức kinh tế - kỹ thuật của địa phương.
2. Trồng cây lâm nghiệp (trồng rừng tập trung, trồng cây phân tán và cây nông lâm kết hợp ở vùng rừng phòng hộ ít xung yếu và rừng sản xuất); cải tạo bãi chăn thả đại gia súc được Nhà nước đầu tư và hỗ trợ đầu tư theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính số 26/1999/TT-BTC ngày 10 tháng 3 năm 1999.
3. Cải tạo, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng thôn, bản, buôn, làng bao gồm: thuỷ lợi nhỏ, cung cấp nước sạch, đường giao thông liên thôn, trường tiểu học và trạm xá xã: Nhà nước đầu tư không vượt quá 90% tổng dự toán theo thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại do người hưởng lợi đóng góp và ngân sách địa phương theo tự cân đối. Cơ chế đầu tư thực hiện theo Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình phát triển kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa.
4. Các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, khuyến nông - khuyến lâm: Nhà nước đầu tư theo thiết kế, dự toán được Uỷ ban nhân dân các tỉnh phê duyệt.
5. Cải tạo vườn tạp, khai hoang và cải tạo đất:
Nhà nước hỗ trợ không vượt quá 5% tổng mức đầu tư của tiểu dự án khả thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Hộ gia đình, cá nhân và xã tham gia dự án được hưởng các quyền lợi như sau:
1. Đối với rừng phòng hộ rất xung yếu và xung yếu:
- Hộ gia đình, cá nhân nhận khoán bảo vệ rừng (gọi chung là chủ rừng) được khai thác củi, lâm sản phụ dưới tán rừng, trừ các loại lâm sản thuộc nhóm 1 và 1A (được quy định tại Nghị định số 18/HĐBT ngày 17 tháng 1 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng nay là Chính phủ).
- Chủ rừng nhận khoán khoanh nuôi xúc tiến tái sinh kết hợp với trồng rừng bổ sung, được hưởng toàn bộ sản phẩm tỉa thưa, lâm sản phụ dưới tán rừng, trừ các loại lâm sản thuộc nhóm 1 và 1A (được quy định tại Nghị định số 18/HĐBT ngày 17 tháng 1 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng nay là Chính phủ).
- Chủ rừng nhận trồng rừng được hưởng toàn bộ sản phẩm tỉa thưa, nông sản và các lâm sản phụ dưới tán rừng. Nếu rừng phòng hộ trồng cây hỗn loài, đã bảo đảm có trên 600 cây phòng hộ/1ha, thì được hưởng 100% sản phẩm các cây phụ trợ trồng trong rừng phòng hộ; nếu cây phòng hộ là cây lấy quả, lấy nhựa hoặc lấy hoa thì chủ rừng nhận khoán được hưởng toàn bộ sản phẩm hoa, quả, dầu, nhựa, khi khai thác.
2. Đối với rừng phòng hộ ít xung yếu và rừng sản xuất:
- Chủ rừng có quyền sở hữu đối với rừng do mình gây trồng nên. Khi rừng đạt tuổi khai thác, chủ rừng được khai thác theo Quy chế quản lý các loại rừng và được hưởng toàn bộ sản phẩm khai thác từ rừng.
Khi khai thác và tiêu thụ lâm sản khai thác từ rừng trồng, chủ rừng chỉ cần báo với cơ quan kiểm lâm gần nhất hoặc Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn sở tại biết trước 10 ngày.
- Sản phẩm khai thác từ rừng trồng, tre nứa và các lâm sản phụ khai thác từ rừng tự nhiên được tự do lưu thông trên thị trường, trừ các loại lâm sản thuộc nhóm 1 và 1A (được quy định tại Nghị định số 18/HĐBT ngày 17 tháng 1 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng nay là Chính phủ).
Điều 3. Nghĩa vụ của các chủ rừng tham gia Dự án:
- Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng đã ký với chủ Dự án.
- Khi khai thác rừng trồng ở vùng phòng hộ ít xung yếu và rừng sản xuất, chủ rừng phải thực hiện nộp thuế theo quy định của pháp luật và đóng góp cho ngân sách xã số tiền tính quy đổi tương đương 50 - 100 kg/1ha nếu trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, hoặc bằng 2 - 3% giá trị sản phẩm khai thác mỗi năm nếu trồng cây lâu năm thu hoạch nhiều năm. Mức cụ thể do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định. Khoản kinh phí này chỉ được sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng của xã.
- Chủ rừng có trách nhiệm trồng lại rừng hoặc thực hiện những biện pháp xúc tiến tái sinh để tái tạo rừng trong phạm vi không quá 2 năm sau khi khai thác.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Công Tạn (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE SF]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Thông tư 26/1999/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính cho dự án khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn mới nhất
Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa
Nghị định 18-HĐBT quy định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF)] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF)]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF)]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF)]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF)]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF)]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF)] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF)]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF)]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF)]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF)]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF)]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF)] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF)]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF)]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/12/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF) | |
| 26/12/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF) | |
| 20/08/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 141/2000/QĐ-TTg chính sách đầu tư hưởng lợi hộ gia đình,cá nhân xã tham gia dự án lâm nghiệp, quản lý rừng Hiệp định tín dụng 1515-VIE (SF) | |
| 20/08/2017 | Bị hết hiệu lực | Quyết định 30/2017/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm nông nghiệp nông thôn | |
| 20/08/2017 | Bị bãi bỏ | Quyết định 30/2017/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm nông nghiệp nông thôn |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
141.2000.QD.TTg.doc |