Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm
Số hiệu | 1405/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 16/10/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 16/10/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 742 đến số 743 | Ngày đăng công báo | 26/10/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng Chính phủ |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 1405/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu kiểm soát hoạt động ấp trứng gia cầm và chăn nuôi thủy cầm, đặc biệt là phòng chống dịch bệnh, như dịch cúm gia cầm, đồng thời khuyến khích phát triển chăn nuôi theo phương thức trang trại và công nghiệp. Quyết định này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân chủ cơ sở ấp trứng gia cầm và chăn nuôi thủy cầm.
Văn bản quy định các điều kiện cụ thể cho hoạt động ấp trứng gia cầm tại Điều 3, bao gồm yêu cầu về địa điểm, vệ sinh thú y và quy trình xử lý trứng và gia cầm con. Điều 4 quy định điều kiện chăn nuôi thủy cầm, yêu cầu giống thủy cầm phải được sản xuất từ các cơ sở ấp trứng đủ điều kiện, cũng như các biện pháp phòng chống dịch bệnh.
Cấu trúc của Quyết định bao gồm các điều chính như sau:
- Điều 3: Điều kiện ấp trứng gia cầm
- Điều 4: Điều kiện chăn nuôi thủy cầm
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc yêu cầu khai báo hoạt động ấp trứng và chăn nuôi với Ủy ban nhân dân cấp xã, cũng như các biện pháp cụ thể trong việc phòng chống dịch bệnh. Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và yêu cầu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 1405/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN ẤP TRỨNG GIA CẦM VÀ CHĂN NUÔI THỦY CẦM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004, Pháp
lệnh Thú y năm 2004;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mục tiêu
1. Kiểm soát hoạt động ấp trứng gia cầm, chăn nuôi thủy cầm nhằm bảo đảm phòng chống dịch bệnh có hiệu quả, đặc biệt là dịch cúm gia cầm.
2. Khuyến khích phát triển chăn nuôi, ấp trứng gia cầm theo phương thức trang trại, công nghiệp để tăng trưởng bền vững và đạt hiệu quả kinh tế cao.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định điều kiện ấp trứng gia cầm theo phương thức thủ công, công nghiệp và điều kiện chăn nuôi thủy cầm (vịt, ngan, ngỗng) theo hình thức trang trại, công nghiệp và vịt chạy đồng (kể cả vịt thời vụ).
2. Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở ấp trứng gia cầm, chủ cơ sở chăn nuôi thủy cầm quy định tại khoản 1 Điều này.
Chủ cơ sở ấp trứng gia cầm, chăn nuôi thủy cầm phải thực hiện các quy định hiện hành của pháp luật về giống vật nuôi, về thú y và các quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Điều kiện ấp trứng gia cầm
Cơ sở ấp trứng gia cầm phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Cơ sở ấp trứng không thuộc diện phải đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh thì chủ cơ sở ấp trứng phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã về hoạt động kinh doanh ấp trứng gia cầm.
2. Địa điểm của cơ sở ấp trứng phải phù hợp với quy hoạch của địa phương và ở ngoài khu vực nội thành, nội thị, khu dân cư; ngoài khuôn viên trường học, bệnh viện, chợ, cơ quan và các nơi công cộng khác.
3. Về vệ sinh thú y:
a) Trứng đưa vào ấp phải được sản xuất từ các đàn gia cầm bố mẹ khỏe mạnh, an toàn dịch bệnh, đã tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm theo quy định;
b) Có nơi để xử lý gia cầm con chết, trứng hỏng, vỏ trứng và các chất thải khác;
c) Tiêu độc khử trùng định kỳ;
d) Dụng cụ ấp trứng, phương tiện vận chuyển trứng, gia cầm con phải được tiêu độc khử trùng sau mỗi lần sử dụng;
đ) Có sổ ghi chép theo dõi trứng đưa vào ấp và xuất bán gia cầm con;
e) Ngừng hoạt động ấp trứng trong thời gian công bố có dịch cúm gia cầm trên địa bàn.
Điều 4. Điều kiện chăn nuôi thuỷ cầm
1. Đối với cơ sở chăn nuôi thủy cầm theo hình thức trang trại, công nghiệp:
a) Giống thủy cầm nuôi phải được sản xuất từ các cơ sở ấp trứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định này;
b) Cơ sở chăn nuôi không thuộc diện phải đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh thì chủ cơ sở chăn nuôi phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã về hoạt động kinh doanh chăn nuôi thủy cầm;
c) Địa điểm của cơ sở chăn nuôi phải phù hợp với quy hoạch của địa phương và ở ngoài khu vực nội thành, nội thị, khu dân cư; ngoài khuôn viên trường học, bệnh viện, chợ, cơ quan và các nơi công cộng khác;
d) Thực hiện tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm định kỳ cho đàn thủy cầm theo quy định và có sổ ghi chép theo dõi tiêm phòng;
đ) Thực hiện tiêu độc khử trùng cơ sở chăn nuôi định kỳ;
e) Khi phát hiện thủy cầm có dấu hiệu bị bệnh, chủ chăn nuôi phải khai báo ngay với chính quyền hoặc nhân viên thú y xã; không được bán chạy thủy cầm bệnh; thủy cầm chết phải được tiêu hủy theo đúng quy định;
g) Khi có dịch, chủ chăn nuôi phải thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định của pháp luật về thú y; chỉ nuôi mới hoặc tái đàn sau khi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hết dịch trên địa bàn.
2. Đối với chăn nuôi vịt chạy đồng:
a) Chủ chăn nuôi vịt chạy đồng phải khai báo về việc chăn nuôi và địa bàn chăn thả vịt với Ủy ban nhân dân cấp xã để được cấp sổ theo dõi;
b) Giống thủy cầm nuôi phải được sản xuất từ các cơ sở ấp trứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định này;
c) Đàn vịt phải được tiêm phòng định kỳ theo quy định;
d) Chỉ được di chuyển đàn vịt trong địa bàn đã khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
đ) Khi phát hiện đàn vịt có dấu hiệu bị bệnh, chủ chăn nuôi phải khai báo ngay với chính quyền hoặc nhân viên thú y xã; không được bán chạy thuỷ cầm bệnh; thuỷ cầm chết phải được tiêu huỷ theo đúng quy định;
e) Khi có dịch, chủ chăn nuôi phải thực hiện các biện pháp phòng chống dịch theo quy định của pháp luật về thú y; chỉ nuôi mới hoặc tái đàn sau khi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hết dịch trên địa bàn.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai kiểm tra việc thực hiện các quy định của Quyết định này trên địa bàn;
b) Xây dựng, phê duyệt quy hoạch cơ sở ấp trứng gia cầm, chăn nuôi thủy cầm trang trại, công nghiệp;
c) Triển khai thực hiện công tác phòng, chống dịch cúm gia cầm theo quy định của pháp luật về thú y;
d) Chỉ đạo các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm các quy định tại Quyết định này theo quy định của Nghị định số 47/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi và Nghị định số 129/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
đ) Tổ chức tuyên truyền, vận động các hộ gia đình, cá nhân hạn chế, tiến tới xóa bỏ chăn nuôi thủy cầm nhỏ lẻ, phân tán.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Quy định cụ thể về quy mô đối với cơ sở ấp trứng gia cầm, chăn nuôi thủy cầm và hướng dẫn các điều kiện kỹ thuật về ấp trứng gia cầm, chăn nuôi thủy cầm theo quy định của Quyết định này;
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra thực hiện các điều kiện ấp trứng gia cầm, chăn nuôi thủy cầm, quy hoạch xây dựng cơ sở ấp trứng, chăn nuôi thủy cầm trang trại, công nghiệp.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh giống vật nuôi 2004 16/2004/PL-UBTVQH11] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Pháp lệnh Thú y 2004 18/2004/PL-UBTVQH11
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Pháp lệnh giống vật nuôi 2004 16/2004/PL-UBTVQH11]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Pháp lệnh Thú y 2004 18/2004/PL-UBTVQH11
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/10/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm | |
16/10/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1405/QĐ-TTg điều kiện ấp trứng gia cầm chăn nuôi thủy cầm |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
QD1405-2007TTG.DOC |