BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 140/2000/QĐ-BNN/KL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2000 |
---|
Bộ Nôngnghiệp và
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Về việc công bố bản danh mục một số loài động vật hoangdã là thiên địch của chuột
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Chỉ thị số 09/1998/CT-TTg ngày 18/02/1998 của Thủ tướngChính phủ về các biện pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng;
Trên cơ sở Thông tư số 05/1998/TT/BNN-BVTV ngày 06/5/1998 của BộNông nghiệp và PTNT v/v hướng dẫn triển khai thi hành Chỉ thị số 09/1998/CT-TTgngày 18/02/1998 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm Lâm
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:Nay ban hành kèm theo quyết định này "Danh mục một số loài động vật hoangdã là thiên địch của chuột ".
Điều 2:Nghiêm cấm việc khai thác từ tự nhiên các loài động vật hoang dã có tên trongdanh mục này, các hành vi vi phạm đều bị xử lý theo quy định của pháp luật hiệnhành.
Riêngđối với 02 loài trăn đất và trăn hoa (nưa) thuộc giống Python và loàirắn hổ mang thường (Naja naja) là những loài động vật hoang dã có thểgây nuôi, nhân giống, sinh sản tại trại nuôi hợp pháp thì được phép kinh doanhsử dụng con sống và các sản phẩm của chúng. Việc kinh doanh con sống và các sảnphẩm động vật hoang dã nuôi phải có xác nhận trại nuôi và chứng nhận kiểm tranguồn gốc gây nuôi sinh sản từng lô hàng cụ thể của Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnhtheo quy định của pháp luật hiện hành
Điều 3 :Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4:Các ông Chánh văn phòng, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ, Giám đốc SởNông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi Cục trưởng Chi cục Kiểm lâm ở cáctỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịutrách nhiệm thi hành quyết định này./.
DANH MỤC MỘT SỐ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ LÀ THIÊN ĐỊCH CỦACHUỘT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140/ 2000/BNN-KL ngày21 tháng 12 năm 2000)
Ghi chú : +++ : Thức ăn chính làchuột
++ : Ăn nhiều chuột
TT | TÊN PHỔ THÔNG | TÊN KHOA HỌC | VÙNG SỐNG | MỨC ĐỘ ĂN CHUỘT | KHẢ NĂNG NUÔI SINH SẢN NHÂN GIỐNG TẠI TRẠI HIỆN NAY | CÁC NGUY CƠ ĐE DỌA NGOÀI TỰ NHIÊN | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
I. RẮN | |||||||
1 | Rắn dọc dưa Tên khác : Rắn chuột / Hổ ngựa / Rắn Rồng / Mỏ vỏ / (Lớp bò sát) | Elaphe radiata | Phổ biến toàn Việt Nam, đồng bằng nông thôn, trung du, miền núi | +++ | Không | Bị săn bắt quá mức (thực phẩm). Chết vì ăn phải chuột bị đánh bả độc | |
2 | Rắn ráo thường Tên khác : Rắn Lải (Lớp bò sát) | Ptyas korros | Phổ biến toàn Việt Nam, Đồng bằng trung du phong phú | ++ | Không | Bị săn bắt quá mức để ăn thịt và ngâm rượu thuốc, xuất lậu qua biên giới | |
3 | Rắn ráo trâu Tên khác :Hổ trâu/ Hổ chuột / Hổ hèo / (Lớp bò sát) | Ptyas mucosus | Phổ biến toàn Việt Nam, Đồng bằng trung du phong phú | +++ | Không | Bị săn bắt quá mức để ăn thịt và ngâm rượu thuốc, xuất lậu qua biên giới, ăn phải chuột bị bả | |
4 | Rắn hổ mang thường Tên khác : Hổ phì / Mang phì / (Lớp bò sát) | Naja naja (Rắn độc) | Phổ biến toàn Việt Nam, từ miền núi đến đồng bằng | ++ | Rất tốt, thành nghề truyền thống nhiều vùng, hướng kinh tế có triển vọng | Bị săn bắt quá mức để làm thực phẩm và làm thuốc, xuất lậu qua biên giới | |
5 | Rắn cạp nong Tên khác: Mai gầm / Rắn đen vàng (Lớp bò sát) | Bungarus fasciatus (Rắn độc) | Phổ biến toàn Việt Nam, vùng đồng bằng ướt | ++ | Có khả năng nuôi sinh sản | Bị săn bắt quá mức để ăn thịt, làm thuốc, xuất lậu qua biên giới | |
6 | Các loài thuộc Giống rắn lục (Lớp bò sát) | Trimeruxurus (Rất độc) | Phổ biến toàn Việt Nam, Trung du khô hạn đến đồng bằng ẩm cây bụi | ++ | Không | Ít bị săn bắt | |
7 | Trăn đất Tên khác : Trăn mốc / Trăn mắt võng / (Lớp bò sát) | Python molurus | Phổ biến toàn Việt Nam nhưng chủ yếu là Trung và Nam bộ | ++ | Hình thành nghề truyền thống, rất phát triển ở phía Nam, hướng kinh tế rõ rệt | Bị săn bắt quá mức ngoài tự nhiên. Giảm sút vùng sống | |
8 | Trăn hoa Tên khác : Nưa / Trăn gấm / (Lớp bò sát) | Python reticulatus | Phổ biến trung bộ trở vào Nam, rất thích hợp Nam bộ | ++ | Hình thành nghề truyền thống, rất phát triển ở phía Nam, hướng kinh tế rõ rệt | Bị săn bắt quá mức ngoài tự nhiên. Giảm sút vùng sống | |
II. CHIM | |||||||
9 | Cú lợn trắng (Chim lợn) (Bộ cú) | Tyto alba | Phổ biến ở các thành phố thị xã trên toàn quốc | +++ | Không | Ít bị săn bắt, có thể chết vì ăn phải chuột đã ăn phải bả độc | |
10 | Cú lợn vằn (Cú lợn lưng nâu) (Bộ cú) | Tyto capensis | Phổ biến vùng trung du toàn quốc | +++ | Không | Ít bị săn bắt, có thể chết vì ăn phải chuột đã ăn phải bả độc | |
11 | Cú mèo (Bộ cú) | Otus bakkamoena | Phổ biến toàn quốc | +++ | Không | Bị xua đuổi vì mê tín, có thể bị chết do ăn chuột đã ăn phải bả độc | |
12 | Giống thù thì (Dù dì) vài loài (Bộ cú) | Ketupa | Vùng núi và trung du toàn quốc | ++ | Không | Ít bị săn bắt Suy giảm rừng cây lớn | |
13 | Cú vọ lưng nâu (Bộ cú) | Ninox scutulata | Phân bố rộng toàn quốc. Chủ yếu đồng bằng và trung du | +++ | Không | Ít bị đánh bắt, có thể chết do ăn chuột đã ăn phải bả độc | |
14 | Nhiều loài Cắt, Diều hâu (Bộ diều) | Họ Falconidae | Toàn Việt Nam, mùa đông xuất hiện nhiều vùng đồng bằng trung du | ++ | Không | Đôi khi bị săn bắt, bẫy | |
15 | Diệc xám (Bộ cò) | Ardea cinerea | Nhiều cá thể mùa đông di trú về Việt Nam, phổ biến ở đồng bằng | ++ | Không | Luôn bị đe doạ săn bắn Vùng kiếm ăn bị thu hẹp | |
16 | Mèo rừng (3 loài) (Bộ ăn thịt) | 1. Felis bengalensis 2. Felis viverina 3. Felis marmorata | Trung du vùng núi, toàn Việt Nam | +++ | Không | Bị săn bắn, bẫy bắt , bị thu hẹp môi trường sống | |
17 | Triết bụng vàng (Bộ ăn thịt) | Mustela kathiah | Phổ biến rộng ở Việt Nam, mọi vùng | ++ | Không | Bị săn bắt quá mức để xuất khẩu lậu và làm đặc sản | |
18 | Triết chỉ lưng (Bộ ăn thịt) | Mustela strigidosa | Phổ biến cả nước, trung và nam nhiều hơn | ++ | Không | Bị săn bắt quá mức để xuất khẩu lậu và làm đặc sản | |
19 | Cầy hương (Bộ ăn thịt) | Viverricula india | Phổ biến toàn quốc,Trung du nhiều | ++ | Có triển vọng | Bị săn bắt quá mức để xuất khẩu lậu và làm đặc sản Thu hẹp vùng sống | |
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Văn Đẳng |