Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước
Số hiệu | 13/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 02/01/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 17/01/2003 |
Nguồn thu thập | Số 7 | Ngày đăng công báo | 05/02/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 13/2025/QĐ-TTg được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 22/2021/QĐ-TTg về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trong giai đoạn 2021-2025. Mục tiêu chính của văn bản này là cập nhật và hoàn thiện các quy định liên quan đến việc phân loại, sắp xếp lại và thoái vốn của các doanh nghiệp nhà nước, nhằm đảm bảo tính khả thi và hiệu quả trong quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại và thoái vốn trong giai đoạn 2021-2025. Đối tượng áp dụng là các cơ quan đại diện chủ sở hữu, các doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức liên quan.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm bốn điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Quyết định 22/2021/QĐ-TTg.
- Điều 2: Bổ sung, thay thế và bãi bỏ một số quy định cụ thể.
- Điều 3: Quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Điều 4: Điều khoản thi hành và hiệu lực.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc thay đổi một số thuật ngữ và quy định về trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu trong việc thực hiện kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp. Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, và các doanh nghiệp đã được phê duyệt Đề án cơ cấu lại sẽ tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2025/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2021/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỞ HỮU, SẮP XẾP LẠI, THOÁI VỐN GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025; Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn giai đoạn 2021-2025.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn giai đoạn 2021-2025
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi là Tiêu chí phân loại) làm cơ sở rà soát Kế hoạch duy trì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chuyển đổi sở hữu (bao gồm hình thức cổ phần hóa, bán toàn bộ doanh nghiệp, chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên), sắp xếp lại (bao gồm hình thức hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản), thoái vốn đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi chung là Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp giai đoạn 2021-2025).
Công ty nông, lâm nghiệp; doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh; Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Công ty mua bán nợ Việt Nam, Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam, Tổng công ty Lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện sắp xếp theo quy định khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 4 như sau:
“3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp giai đoạn 2021-2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm: Đề xuất, gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định bằng văn bản hành chính; hoặc xem xét quyết định theo thẩm quyền đối với việc chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn của doanh nghiệp khác với quy định tại Quyết định này như sau:
a) Đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước:
Cơ quan đại diện chủ sở hữu đề xuất, gửi Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt không thực hiện theo Quyết định này và tỷ lệ cổ phần, phần vốn góp của Nhà nước nắm giữ tại doanh nghiệp khi thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn.
b) Đối với doanh nghiệp có vốn góp của Công ty mẹ do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án cơ cấu lại:
Cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, rà soát và có ý kiến, gửi Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt doanh nghiệp có vốn góp của Công ty mẹ không thực hiện sắp xếp theo khoản 1, khoản 2 Điều 5 Quyết định này và tỷ lệ cổ phần, phần vốn góp Công ty mẹ nắm giữ tại các doanh nghiệp này khi thực hiện cổ phần hoá, thoái vốn.
c) Đối với doanh nghiệp có vốn góp của Công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con không thuộc quy định tại điểm b khoản này và doanh nghiệp có vốn góp của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết:
Cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, rà soát và có ý kiến, gửi Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt doanh nghiệp có vốn góp của Công ty mẹ, doanh nghiệp có vốn góp của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết không thực hiện sắp xếp theo điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 5 Quyết định này. Sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép, cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt hoặc có ý kiến chấp thuận để người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định tại Đại hội đồng cổ đông của Công ty mẹ về phê duyệt tỷ lệ cổ phần, phần vốn góp của Công ty mẹ và doanh nghiệp có vốn góp của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết nắm giữ tại các doanh nghiệp này khi thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn.
Cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, rà soát và quyết định việc doanh nghiệp có vốn góp của Công ty mẹ, doanh nghiệp có vốn góp của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết không thực hiện sắp xếp theo điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 5 Quyết định này và phê duyệt hoặc có ý kiến chấp thuận để người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định tại Đại hội đồng cổ đông của Công ty mẹ về phê duyệt tỷ lệ cổ phần, phần vốn góp của Công ty mẹ và doanh nghiệp có vốn góp của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết nắm giữ tại các doanh nghiệp này khi thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn.”
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số quy định của Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn giai đoạn 2021-2025
1. Bổ sung, thay thế một số cụm từ tại các điều, khoản, điểm sau đây:
a) Thay thế cụm từ “quyết định” bằng cụm từ “đề xuất” tại điểm b khoản 1 Điều 5;
b) Thay thế cụm từ “tại điểm a, b khoản 1” bằng cụm từ “tại các điểm a, b, c khoản 1” tại khoản 2 Điều 5.
2. Bổ sung điểm c khoản 1 Điều 5 như sau:
“c) Công ty mẹ đề xuất nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở xuống hoặc không nắm giữ cổ phần, vốn góp đối với các doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 Quyết định này, phù hợp với thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp.”
3. Thay thế cụm từ “Bộ Kế hoạch và Đầu tư” bằng cụm từ “Bộ Tài chính” tại khoản 1 Điều 4 và Điều 6.
4. Bỏ cụm từ “Bộ Kế hoạch và Đầu tư” tại điểm a khoản 1 Điều 7.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và doanh nghiệp nhà nước, Người đại diện phần vốn nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Đối với các doanh nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp, Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước giai đoạn 2022-2025 thì tiếp tục thực hiện theo các Đề án, Kế hoạch đã được phê duyệt.
3. Đối với các doanh nghiệp chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp, Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước giai đoạn 2022-2025, cơ quan đại diện chủ sở hữu rà soát các quy định này để hoàn thiện Đề án, Kế hoạch trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 58/2002/QĐ-TTg tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước tổng công ty nhà nước] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
02/01/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước | |
17/01/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 13/2025/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-TTg Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
13.QD.TTg1 Phu luc.doc | |
|
13.QD.TTg1.doc |