Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước
Số hiệu | 139/NH-QĐ | Ngày ban hành | 14/10/1986 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/10/1986 |
Nguồn thu thập | Công báo số 22/1986; | Ngày đăng công báo | 30/11/1986 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Lữ Minh Châu / Tổng Giám đốc |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 139-NH/QĐ, được ban hành ngày 14 tháng 10 năm 1986, nhằm mục tiêu thiết lập biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Quyết định này được áp dụng cho các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan đến hoạt động gửi và vay tiền trong hệ thống ngân hàng.
Văn bản quy định cụ thể về lãi suất tiền gửi và cho vay, bao gồm các điều khoản chính như sau:
- Điều 1: Ban hành biểu lãi suất cụ thể cho tiền gửi và cho vay.
- Điều 2: Biểu lãi suất có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 1986 và thay thế biểu lãi suất trước đó.
- Điều 3: Các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
Biểu lãi suất được chia thành hai phần chính: lãi suất tiền gửi và lãi suất tiền vay. Trong đó, lãi suất tiền gửi được phân loại theo các loại hình tổ chức như xí nghiệp quốc doanh, tổ chức kinh tế tập thể, và cá nhân. Lãi suất tiền vay cũng được phân chia theo các lĩnh vực kinh tế và hình thức vay, với các mức lãi suất khác nhau cho từng loại hình.
Quyết định này không chỉ điều chỉnh lãi suất mà còn tạo ra khung pháp lý cho hoạt động tín dụng trong bối cảnh kinh tế thời điểm đó. Quyết định có hiệu lực ngay lập tức và yêu cầu các đơn vị thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139-NH/QĐ |
Hà Nội , ngày 14 tháng 10 năm 1986 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU LÃI SUẤT VỀ TIỀN GỬI VÀ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định
số 65-HĐBT ngày 28-5-1986 về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Ngân hàng
Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 165-HĐBT ngày 23-9-1982 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành
khung lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng; và Quyết
định số 119-HĐBT ngày 14-10-1986 của Hội đồng Bộ trưởng về biện pháp đặc biệt
huy động tiền gửi tiết kiệm và mở rộng tín dụng của Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Ban hành kèm theo Quyết định này biểu lãi suất cụ thể về tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2. - Biểu lãi suất này thi hành từ ngày 1 tháng 10 năm 1986, thay thế biểu lãi suất ban hành theo Quyết định số 125-NH/QĐ ngày 4-9-1986 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước.
Đối với số dư các khoản tiền gửi, cho vay từ ngày 30-9-1986 chuyển sang, kể từ ngày 1-10-1986 cũng tính theo mức lãi suất này.
Điều 3. - Các đồng chí Chánh Văn phòng, Giám đốc Ngân hàng chuyên nghiệp, Vụ trưởng, Trưởng ban, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng đầu tư và xây dựng, Ngân hàng Ngoại thương tỉnh, thành phố, đặc khu, quận, huyện, thị xã trong phạm vi trách nhiệm của mình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
|
Lữ Minh Châu (Đã Ký) |
BIỂU LÃI SUẤT
TIỀN GỬI VÀ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(ban hành kèm theo Quyết định số 139-NH/QĐ ngày 14-10-1986 của
Tổng Giám đốc Ngân hành Nhà nước Việt Nam).
|
% tháng |
1 |
2 |
A. Lãi suất tiền gửi |
|
1. Tiền gửi của các xí nghiệp quốc doanh |
0,74 |
2. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế tập thể |
0,90 |
3. Tiền gửi của các cơ quan, đoàn thể, trường học (trừ tiền gửi dự toán) |
1,05 |
4. Tiền gửi tư doanh, cá thể |
1,20 |
B. Lãi suất tiền vay |
|
I. Cho vay vốn lưu động |
|
a) Đối với kinh tế quốc doanh |
|
1. Cho vay trong hạn mức kế hoạch (trong kế hoạch) |
|
- Xây lắp |
1,20 |
- Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ hải sản, nghề muối |
1,26 |
- Công nghiệp, vận tải, bưu điện, cung ứng vật tư |
1,32 |
- Lương thực |
1,44 |
- Ngoại thương, dịch vụ đối ngoại |
1,50 |
- Thương nghiệp, dịch vụ nội địa |
1,56 |
2. Cho vay trên hạn mức kế hoạch (ngoài kế hoạch) |
|
- Xây lắp |
1,32 |
- Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ hải sản, nghề muối |
1,38 |
- Công nghiệp, vận tải, bưu điện, cung ứng vật tư |
1,44 |
- Lương thực |
1,56 |
- Ngoại thương, dịch vụ đối ngoại |
1,62 |
- Thương nghiệp, dịch vụ nội địa |
1,68 |
Cho vay trên hạn mức kế hoạch vì khuyết điểm trong quản lý kinh tế |
|
(Chung cho các ngành) |
1,74 |
3. Cho vay đối với các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng làm kinh tế |
|
- Cho vay trong hạn mức kế hoạch |
1,26 |
- Cho vay trên hạn mức kế hoạch |
1,38 |
b) Đối với kinh tế tập thể |
|
1. Cho vay trong hạn mức kế hoạch |
|
- Hợp tác xã và tập đoàn sản xuất nông,lâm, ngư, diêm nghiệp |
1,32 |
- Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp, vận tải, xây dựng |
1,62 |
- Hợp tác mua bán, tiêu thụ, dịch vụ |
1,86 |
2. Cho vay trên hạn mức kế hoạch |
|
- Hợp tác xã và tập đoàn sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp |
1,44 |
- Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp, vận tải, xây dựng |
1,74 |
- Hợp tác mua bán, tiêu thụ, dịch vụ |
1,98 |
II. Cho vay vốn cố định |
|
a) Đối với kinh tế quốc doanh |
|
1. Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản mới |
|
- Nông, lâm, ngư nghiệp, nghề muối |
1,08 |
- Công nghiệp, xây lắp, vận tải, cung ứng vật tư |
1,14 |
- Lương thực |
1,20 |
- Ngoại thương và dịch vụ đối ngoại |
1,26 |
- Thương nghiệp, dịch vụ nội địa |
1,32 |
2. Cho vay cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất chung cho các ngành) |
1,50 |
3. Cho vay sửa chữa lớn (chung cho các ngành) |
1,56 |
b) Đối với kinh tế tập thể |
|
- Hợp tác xã nông, lâm, ngư nghiệp, nghề muối |
1,14 |
- Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, vận tải |
1,38 |
- Hợp tác xã mua bán, tiêu thụ, dịch vụ |
1,74 |
III. Quan hệ giữa ngân hàng và hợp tác xã tín dụng |
|
- Hợp tác xã tín dụng gửi vốn vào quỹ tiết kiệm |
6,50 |
- Hợp tác xã tín dụng vay vốn quỹ tiết kiệm |
6,50 |
IV. Lãi suất nợ quá hạn |
|
1. Đối với xí nghiệp quốc doanh |
|
- Quá hạn dưới 6 tháng lãi suất bằng 200% |
|
- Quá hạn từ 6 tháng đến 12 tháng bằng 250% |
|
- Quá hạn trên 12 tháng bằng 300% so với mức lãi suất thông thường của loại vay bị chuyển sang quá hạn |
|
2. Đối với kinh tế tập thể |
|
- Quá hạn từ 12 tháng trở xuống, lãi suất bằng 200% mức thông thường của loại nợ bị chuyển sang quá hạn |
|
- Quá hạn trên 12 tháng lãi suất bằng 300% mức thông thường của loại nợ bị chuyển sang quá hạn |
|
3. Đối với tổ hợp cá thể |
|
Quá hạn chịu lãi suất bằng 300% mức thông thường |
|
V. Các xí nghiệp liên hợp, hợp tác xã nông, công, thương nghiệp vay vốn được hưởng mức lãi suất tiền vay theo đơn vị thuộc ngành kinh tế, thành phần kinh tế tương ứng với vai trò quan trọng nhất trong hoạt động của đơn vị |
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/10/1986 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước | |
14/10/1986 | Văn bản được ban hành | Quyết định 139-NH/QĐ Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
139.NH.QD.doc |