Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn
| Số hiệu | 138/TTg | Ngày ban hành | 07/03/1996 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 07/03/1996 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 138-TTg được ban hành vào ngày 07 tháng 3 năm 1996 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam nhằm đổi tên và bổ sung nhiệm vụ cho Ban chỉ đạo chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Mục tiêu chính của quyết định này là nâng cao hiệu quả quản lý và triển khai các chương trình liên quan đến nước sạch và vệ sinh môi trường trên toàn quốc.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm việc đổi tên Ban chỉ đạo thành "Ban chỉ đạo quốc gia về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường", đồng thời xác định rõ thành phần và chức năng của Ban chỉ đạo mới. Đối tượng áp dụng là các Bộ, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội và các cơ quan liên quan đến việc thực hiện chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định về thành phần Ban chỉ đạo, nhiệm vụ cụ thể của Ban, trách nhiệm của các Bộ, cơ quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố. Một số điểm mới nổi bật là việc bổ sung nhiệm vụ cho Ban chỉ đạo trong việc phối hợp xây dựng chương trình, kế hoạch và dự án về nước sạch, cũng như việc đôn đốc kiểm tra thực hiện các chương trình đã được phê duyệt.
Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của quyết định này. Các cơ quan, tổ chức có liên quan được giao trách nhiệm thi hành quyết định nhằm đảm bảo mục tiêu cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường cho cộng đồng.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 138-TTg |
Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐỔI TÊN VÀ BỔ SUNG NHIỆM VỤ CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Trưởng Ban chỉ đạo Chương trình nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tại tờ trình số 193/BCĐ-VP ngày 29 tháng
01 năm 1996,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đổi tên "Ban chỉ đạo chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn" được thành lập theo Quyết định số 516/TTg ngày 19/9/1994 thành "Ban chỉ đạo quốc gia về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường" do Thủ tướng Chính phủ trực tiếp chỉ đạo.
Điều 2. Thành phần Ban chỉ đạo như sau:
- Trưởng Ban: Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngô Xuân Lộc.
- Phó Trưởng Ban thường trực: Giáo sư Phạm Song, chuyên gia cao cấp Văn phòng Chính phủ.
- Phó Trưởng Ban: Đồng chí Hồ Đức Việt, Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Mỗi Bộ, ngành sau đây cử một đại diện có thẩm quyền làm uỷ viên kiêm nhiệm của Ban:
+ Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
+ Bộ Tài chính,
+ Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
+ Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn,
+ Bộ Y tế,
+ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
+ Bộ Công nghiệp (Cục Địa chất Việt Nam),
+ Trung tâm khoa học tự nhiên và Công nghệ quốc gia,
+ Tổng cục Khí tượng thuỷ văn,
+ Bộ Quốc Phòng (Chương trình nước của Bộ đội biên phòng).
Điều 3. Ban chỉ đạo Quốc gia về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường có chức năng phối hợp hoạt động của các Bộ, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội trong việc triển khai thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án về nước sạch và vệ sinh môi trường trong cả nước của Chính phủ.
Nhiệm vụ cụ thể của Ban gồm:
1. Phối hợp với các Bộ, ngành xây dựng chương trình, kế hoạch, dự án về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường. Tư vấn cho Chính phủ trong việc xét duyệt các dự án đầu tư về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường theo luật định.
2. Đôn đốc, kiểm tra các Bộ, ngành, đoàn thể và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc triển kai thực hiện các chương trình, dự án, kế hoạch phát triển nước sạch và vệ sinh môi trường đã được duyệt.
3. Trực tiếp chỉ đạo các mô hình điểm về vốn, công nghệ, quản lý khai thác để phát triển rộng ra cả nước những mô hình thích hợp.
4. Tổ chức sự phối hợp giữa các Bộ, ngành và địa phương để xử lý các vấn đề nảy sinh và kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ những giải pháp cần thiết để thực hiện mục tiêu của Chương trình.
Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ (có thành viên tham gia Ban chỉ đạo hoặc không tham gia) có trách nhiệm cử một đồng chí lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo những công việc của Bộ, ngành mình liên quan đến nước sạch và vệ sinh môi trường.
Điều 5.- Văn phòng Ban chỉ đạo đặt tại Bộ Xây dựng, có tài khoản riêng và có con dấu theo quy định. Biên chế của Văn phòng Ban chỉ đạo được xác định gọn nhẹ và phù hợp với chức năng nhiệm vụ của Ban.
Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo do Ngân sách nhà nước cấp trực tiếp qua tài khoản riêng của Ban.
Điều 6. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo thực hiện chương trình cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường ở địa phương. Có một bộ phận chuyên trách để giúp Chủ tịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập kế hoạch và chỉ đạo phối hợp hoạt động của các cơ quan, đoàn thể thực hiện mục tiêu chương trình ở địa phương dựa trên chương trình và mục tiêu dài hạn của chương trình quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Bộ trưởng - Trưởng Ban chỉ đạo quốc gia về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các thành viên trong Ban chỉ đạo quốc gia về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 07/03/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn | |
| 07/03/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 138-TTg đổi tên bổ sung nhiệm vụ Ban chỉ đạo chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
138.TTg.doc |
