Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng
Số hiệu | 138/2009/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 09/12/2009 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/02/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 591+592, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 22/12/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/2009/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC, TÊN GỌI, NHIỆM VỤ VÀ QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
năm 2001;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật phòng, chống tham nhũng năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 294A/2007/UBTVQH12 ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng, chống tham nhũng và ý kiến của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội tại văn bản số 253/UBTVQH12 ngày 26 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham
nhũng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tên gọi, chức năng của bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng, chống tham nhũng
1. Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng, chống tham nhũng có tên gọi là Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng, chống tham nhũng (sau đây gọi tắt là Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh).
2. Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh hoạt động theo chế độ chuyên trách, có chức năng tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng, chống tham nhũng (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo cấp tỉnh) và Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng, chống tham nhũng (sau đây gọi tắt là Trưởng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh), có trách nhiệm tổ chức phục vụ các hoạt động của Ban Chỉ đạo và Trưởng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh.
3. Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh được sử dụng con dấu riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ của Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh
Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh có các nhiệm vụ sau đây:
1. Căn cứ tình hình thực tế của địa phương và chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng để xây dựng, trình Trưởng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ công tác phòng, chống tham nhũng của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh theo định kỳ hàng tháng, ba tháng, sáu tháng, hàng năm.
2. Xây dựng, trình Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh các báo cáo định kỳ, đột xuất với Tỉnh ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng theo chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh về tình hình, kết quả công tác phòng, chống tham nhũng ở địa phương và hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh.
3. Chuẩn bị nội dung, tổ chức và phục vụ các cuộc họp, làm việc của Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh; thông báo ý kiến chỉ đạo, kết luận của Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.
4. Nghiên cứu, đề xuất Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh các giải pháp phòng ngừa tham nhũng; tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh.
5. Tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại các Điều 4, 5, 14 Nghị quyết số 294A/2007/UBTVQH12 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
6. Thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh.
7. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao; bảo đảm các điều kiện vật chất và kỹ thuật cho hoạt động của Ban Chỉ đạo và Trưởng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Chỉ đạo giao.
Điều 3. Chế độ làm việc và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh
1. Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh làm việc theo chế độ thủ trưởng, kết hợp với chế độ chuyên viên, trên cơ sở nguyên tắc tập trung dân chủ.
2. Họp giao ban hàng tuần; định kỳ hàng tháng, ba tháng, sáu tháng, hàng năm báo cáo tình hình hoạt động của Văn phòng Ban Chỉ đạo với Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh.
3. Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh được mời tham dự các cuộc họp của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cuộc họp, làm việc của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân với các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân về những nội dung liên quan đến công tác phòng, chống tham nhũng tại địa phương.
4. Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh được mời dự họp và nhận tài liệu như một đầu mối trực thuộc tỉnh; được Ban Chỉ đạo cấp tỉnh ủy quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và người có thẩm quyền cung cấp thông tin, tài liệu về tình hình tham nhũng và kết quả công tác phòng, chống tham nhũng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mình theo quy định; được ủy quyền yêu cầu thông báo việc xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng cụ thể, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý thông tin về tham nhũng.
5. Phối hợp với Thanh tra, Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, các Sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Trung ương đóng trên địa bàn để trao đổi thông tin, theo dõi, đôn đốc công tác phòng, chống tham nhũng trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị này và một số hoạt động phối hợp liên quan khác theo yêu cầu của công tác phòng, chống tham nhũng.
6. Phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy, Thành ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong các hoạt động trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu về tình hình tham nhũng, công tác phòng, chống tham nhũng.
Điều 4. Tổ chức của Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh
1. Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh có Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng. Một số tỉnh, thành phố lớn trực thuộc Trung ương nếu xét thấy cần thiết có thể bố trí hai Phó Chánh Văn phòng.
a. Phó Trưởng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh kiêm nhiệm Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh là người đứng đầu Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo và Trưởng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh về mọi hoạt động của Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh;
b. Phó Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh tương đương cấp Phó giám đốc sở; giúp Chánh Văn phòng thực hiện một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ công tác phòng, chống tham nhũng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a. Quyết định biên chế hành chính của Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh theo quy định tại Nghị quyết 294A/2007/UBTVQH12 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, số lượng không quá năm cán bộ, chuyên viên, ở một số tỉnh, thành phố lớn có thể nhiều hơn nhưng không quá mười cán bộ, chuyên viên (không gồm Phó Trưởng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh) và bố trí nhân viên phục vụ theo yêu cầu công tác của Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh;
b. Lựa chọn và quyết định hình thức phù hợp bảo đảm đáp ứng các điều kiện vật chất cho hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2010.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ban Chỉ đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về phòng, chống tham nhũng và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Phòng, chống tham nhũng 2005] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị quyết 294A/2007/UBTVQH12 tổ chức,nhiệm vụ, quyền hạn và quy chế hoạt động của ban chỉ đạo tỉnh, thành phố thuộc Trung ương phòng chống tham nhũng
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/12/2009 | Văn bản được ban hành | Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng | |
01/02/2010 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 138/2009/QĐ-TTg tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ Quy chế hoạt động bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
138.2009.QD.TTG.doc.zip |