Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá
| Số hiệu | 1381/QĐ-BNN-KTBVNL | Ngày ban hành | 06/05/2008 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/05/2008 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Việt Thắng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL, được ban hành ngày 06 tháng 05 năm 2008 bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhằm mục tiêu thiết lập tiêu chuẩn và định mức kinh tế - kỹ thuật cho các loại tàu cá được hỗ trợ theo Quyết định số 289/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ. Văn bản này có phạm vi điều chỉnh đối với các tàu cá thuộc ngành thủy sản, đặc biệt là những tàu được hỗ trợ mua mới hoặc thay thế máy móc.
Đối tượng áp dụng bao gồm ngư dân và các hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, cận nghèo. Quyết định quy định rõ các tiêu chuẩn kỹ thuật cho tàu cá, bao gồm yêu cầu về công suất máy, tiêu hao nhiên liệu và hồ sơ kỹ thuật cần thiết. Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều quy định về trách nhiệm của các cơ quan quản lý và tổ chức thực hiện, cùng với phần tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật cụ thể cho từng loại tàu cá.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định chi tiết về tiêu chuẩn máy móc, yêu cầu hồ sơ kỹ thuật và quy trình hỗ trợ cho ngư dân. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc để đảm bảo hỗ trợ đúng đối tượng và kịp thời. Lộ trình thực hiện được nhấn mạnh thông qua trách nhiệm báo cáo định kỳ của các Sở và Cục liên quan.
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1381/QĐ-BNN-KTBVNL |
Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI TÀU CÁ ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 289/QĐ-TTG NGÀY 18/3/2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân;
Theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các loại tàu cá được hỗ trợ theo quy định tại điểm a khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 1 Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân”
Điều 2.
1. Giám đốc các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Tổng hợp báo cáo số lượng tàu cá, ngư dân thuộc diện được hỗ trợ báo cáo UBND tỉnh và phối hợp với các ngành, các cấp có liên quan để dự kiến kinh phí hỗ trợ, đảm bảo việc hỗ trợ đúng đối tượng, kịp thời và chính xác.
- Chỉ đạo Chi cục bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
+ Triển khai thực hiện nhanh chóng việc đăng ký, đăng kiểm và cấp giấy phép khai thác thủy sản tạo điều kiện để ngư dân được hỗ trợ theo quy định.
- Hàng tháng, hàng quý, 6 tháng tổng hợp báo cáo về Bộ (Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản) danh sách chủ tàu được hỗ trợ theo Quyết định.
- Hàng năm tổng hợp danh sách số tàu cá, ngư dân và số kinh phí đã hỗ trợ của địa phương cho ngư dân cho hỗ trợ báo cáo về Bộ.
2. Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản có trách nhiệm:
- Phối hợp với các ngành, các cấp có liên quan để tổ chức triển khai các quy định về hỗ trợ cho ngư dân.
- Hướng dẫn các Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản giải quyết nhanh chóng các tồn đọng về đăng ký, đăng kiểm và cấp giấy phép khai thác thủy sản tạo điều kiện thuận lợi để ngư dân được hỗ trợ theo quy định.
- Trước ngày 10 hàng tháng và ngày 10 của tháng đầu quý tổng hợp báo cáo Bộ trưởng tình hình đăng ký, đăng kiểm và cấp giấy phép khai thác thủy sản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các Cục, vụ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TÀU CÁ ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
289/QĐ-TTG NGÀY 18/3/2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1381/QĐ-BNN-KTBVNL ngày 06 tháng 5 năm
2008)
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với các loại tàu cá thuộc ngành thủy sản được hỗ trợ theo quy định tại điểm a khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 1 Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật
a. Đối với các tàu cá của ngư dân thuộc diện hỗ trợ mua mới, đóng mới tàu đánh bắt hải sản có công suất máy từ 90CV trở lên hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản.
- Máy mới 100% là máy thủy chuyên dùng (không phải là máy được thủy hóa) có đủ xuất xứ, hồ sơ kỹ thuật kèm theo, có chứng từ mua, bán hợp lệ và có cam kết bảo hành của chính hãng.
- Công suất máy là công suất máy chính lai chân vịt lắp đặt trên tàu, không bao gồm máy phụ và các động cơ chuyên dụng khác.
- Máy mới phải đảm bảo suất tiêu hao nhiên liệu không vượt quá 180 gam/mã lực/giờ.
- Máy mới được trang bị (công suất và tốc độ) phải phù hợp với nghề, vùng hoạt động của tàu.
- Phải có văn bản chấp thuận mua mới đóng mới được quy định tại Điều 8 Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên (điểm này có thể chỉ áp dụng đối với mua mới, đóng mới tàu đánh bắt hải sản cố công suất máy từ 90CV trở lên)
- Phải có hồ sơ kỹ thuật theo quy định tại Điều 16 Quy chế Đăng kiểm tàu cá. (điểm này có thể chỉ áp dụng đối với mua mới, đóng mới tàu đánh bắt hải sản cố công suất máy từ 90CV trở lên)
b. Đối với các tàu cá thuộc diện hỗ trợ đối với các tàu thay máy sang loại máy mới tiêu hao ít nhiên liệu hơn đối với tàu đánh bắt hải sản cố công suất máy từ 40CV trở lên.
- Máy mới 100% là máy thủy chuyên dùng (không phải là máy được thủy hóa) có đủ xuất xứ, hồ sơ kỹ thuật kèm theo, có chứng từ mua, bán hợp lệ và có cam kết bảo hành của chính hãng.
- Máy mới phải đảm bảo suất tiêu hao nhiên liệu không vượt quá 180 gam/mã lực/giờ.
- Phải có biên bản giám sát kỹ thuật lắp đặt của đăng kiểm.
c. Đối với các tàu cá thuộc diện hỗ trợ đối với các tàu thay máy sang loại máy mới tiêu hao ít nhiên liệu hơn đối với tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản.
- Tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản là đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và chủ tàu đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hành nghề dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Máy mới 100% là máy thủy chuyên dùng (không phải là máy được thủy hóa) có đủ xuất xứ, hồ sơ kỹ thuật kèm theo, có chứng từ mua, bán hợp lệ và có cam kết bảo hành của chính hãng.
- Máy mới phải đảm bảo suất tiêu hao nhiên liệu không vượt quá 180 gam/mã lực/giờ.
- Phải có biên bản giám sát kỹ thuật lắp đặt của đăng kiểm.
d. Đối với các tàu cá thuộc diện hỗ trợ về dầu cho ngư dân là chủ sở hữu tàu đánh bắt hải sản hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản
- Đối với tàu có công suất dưới 20 CV yêu cầu chủ tàu phải có giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá do cơ quan quản lý thủy sản có thẩm quyền cấp.
3. Tổ chức thực hiện
a. Giám đốc các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn cho ngư dân biết để thực hiện đúng Tiêu chuẩn này.
b. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phải phản ảnh kịp thời về Bộ để bổ sung, sửa đổi.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/05/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá | |
| 06/05/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1381/QĐ-BNN-KTBVNL Tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật tàu cá |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1381.QĐ.BNN-KTBVNL.doc |