Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước
| Số hiệu | 137/1999/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 10/11/1999 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/04/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 1/2000; | Ngày đăng công báo | 08/01/2000 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/04/2010 | |
Tóm tắt
Quyết định 137/1999/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 10 tháng 11 năm 1999, nhằm mục tiêu quy định về việc in ấn, phát hành, quản lý và sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước. Văn bản này được xây dựng trên cơ sở các quy định pháp lý hiện hành và nhằm chấn chỉnh hoạt động sản xuất, kinh doanh trong ngành thuốc lá.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các tổ chức và cá nhân liên quan đến việc in ấn, phát hành, quản lý và sử dụng tem thuốc lá. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các doanh nghiệp sản xuất thuốc lá trong nước và các cơ quan thuế có liên quan.
Quyết định được cấu trúc thành hai phần chính: phần Quyết định và phần Quy định. Trong phần Quyết định, Điều 1 nêu rõ việc ban hành quy định kèm theo, Điều 2 quy định hiệu lực của tem từ ngày 01/4/2000, và Điều 3 quy định trách nhiệm thi hành. Phần Quy định chi tiết hơn về các mẫu tem thuốc lá, quy trình cấp phát, quản lý và sử dụng tem, cũng như các biện pháp xử lý khi có mất mát tem.
Các điểm mới trong quyết định bao gồm việc quy định hai mẫu tem thuốc lá khác nhau cho bao mềm và bao cứng, cùng với các yêu cầu về kỹ thuật bảo vệ đặc biệt. Ngoài ra, quyết định cũng nêu rõ trách nhiệm của Tổng cục Thuế trong việc cấp phát và quản lý tem thuốc lá.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/4/2000 và yêu cầu các tổ chức liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 137/1999/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 137/1999/QĐ/BTC NGÀY 10 THÁNG 11 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH TEM VÀ VIỆC IN ẤN , PHÁT HÀNH, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TEM THUỐC LÁ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ pháp lệnh kế toán thống
kê ngày 20/5/1988;
Căn cứ Nghị định số: 15-CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ ;
Căn cứ Nghị định số : 178- CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định chức
năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Chỉ thị số 13/1999/CT-TTg ngày 12/5/1999 của Thủ tướng Chính phủ về
việc chấn chỉnh, sắp xếp sản xuất kinh doanh ngành thuốc lá;
Căn cứ Quyết định số 175/1999/QĐ-TTg ngày 25/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ
về việc dán tem thuốc lá sản xuất trong nước ;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Công nghiệp, Bộ Thương mại .
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này " Quy định in ấn, phát hành, quản lý và sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước ".
Điều 2: Tem thuốc lá sản xuất trong nước ban hành theo Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2000.
Điều 3: Các tổ chức có liên quan đến việc in ấn , phát hành, quản lý, sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước có trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
|
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
|
QUI ĐỊNH
IN ẤN, PHÁT HÀNH, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TEM THUỐC LÁ SẢN XUẤT
TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 137/1999/QĐ/BTC ngày 10-11-1999 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính )
Điều 1: Ban hành 2 mẫu tem thuốc lá để dán vào bao thuốc lá sản xuất trong nước đủ tiêu chuẩn theo qui định, lưu thông trên thị trường phải dán tem gồm:
1/ Tem thuốc lá dán bao mềm :
Tem được in trên giấy có in nền hoa văn màu xanh, các cụm hoa văn được in nổi đan xen nhau, ở giữa có cụm hoa văn màu xanh hoà bình nổi.
Kích thước tem 2,2 cm x 4,5 cm
2/ Tem thuốc lá dán bao cứng:
Tem được in trên giấy có in nền hoa văn màu xanh nhạt, các cụm hoa văn được in nổi đan xen nhau , ở giữa có cụm hoa văn hình hoa nhài phai
Kích thước tem 2,2 cm x 4,5 cm
Cả 2 loại tem thuốc lá nêu trên được in bằng kỹ thuật bảo vệ đặc biệt, có dãy số phát quang khi kiểm tra bằng đèn cực tím. Tem có ký hiệu sê ri và số thứ tự liên tục, mỗi sê ri có từ số 000.000.001 đến số 999.999.999.
Điều 2: Cấp phát, quản lý, sử dụng tem thuốc lá
Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm in ấn, cấp phát tem thuốc lá cho Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Cục Thuế các tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổ chức bán tem thuốc lá cho các doanh nghiệp được phép sản xuất thuốc lá để tổ chức dán tem thuốc lá theo qui định. Số lượng tem thuốc lá bán cho doanh nghiệp là căn cứ để tính thuế tiêu thụ đặc biệt.
Các doanh nghiệp sản xuất thuốc lá được dán tem thuốc lá căn cứ vào kế hoạch sản xuất hàng năm để đăng ký số lượng tem cần sử dụng trước ngày 15/11 hằng năm với Tổng cục Thuế, để có kế hoạch in ấn , phát hành tem đầy đủ, kịp thời. Các doanh nghiệp không đăng ký kế hoạch sử dụng tem thuốc lá coi như không có nhu cầu sử dụng tem.
Đơn vị sử dụng tem thuốc lá phải thực hiện mở sổ sách theo dõi số tem nhận, số tem dán, số tem hư hỏng, mất mát, số còn lại... Hàng tháng phải thực hiện thanh quyết toán số lượng tem thuốc lá với Cục Thuế các tỉnh, thành phố nơi bán tem. Cục Thuế các tỉnh, thành phố thực hiện thanh quyết toán tem thuốc lá hàng quý với Tổng cục Thuế.
Điều 3: Xử lý bồi hoàn vật chất:
Đơn vị, cá nhân làm mất tem thuốc lá sản xuất trong nước phải báo cáo với cơ quan Thuế nơi bán tem về số lượng tem bị mất để cơ quan Thuế kiểm tra và xử lý kịp thời.
Mức xử lý bồi hoàn vật chất đối với tem thuốc lá sản xuất trong nước : ngoài việc bị xử lý về hành chính còn bị xử phạt bằng một lần thuế tiêu thụ đặc biệt của loại thuốc lá sản xuất trong nước có giá trị cao nhất trên thị trường tại thời điểm làm mất tem thuốc lá.
Điều 4: Việc in ấn, phát hành, giá bán, quản lý, sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước thực hiện theo đúng chế độ quản lý ấn chỉ, ban hành kèm theo Quyết định số 529 TC/QĐ ngày 22/12/1992 và Quyết định số 544 TC/QĐ/CĐKT ngày 2/8/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ thống nhất phát hành và quản lý các mẫu biểu chứng từ thu chi Ngân sách Nhà nước.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 10/11/1999 | Văn bản được ban hành | Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước | |
| 01/04/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước | |
| 01/04/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 137/1999/QĐ-BTC tem in ấn phát hành quản lý sử dụng tem thuốc lá sản xuất trong nước |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
132.1999.TT.BTC.doc |