Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con
| Số hiệu | 136/2003/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 10/07/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 04/08/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 96 | Ngày đăng công báo | 20/07/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 136/2003/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ vào ngày 10 tháng 7 năm 2003, nhằm phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam và thí điểm chuyển sang tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Mục tiêu chính của quyết định này là nâng cao năng lực của các doanh nghiệp thành viên, tạo sự liên kết chặt chẽ về tài chính và thị trường giữa công ty mẹ và các công ty con, từ đó hình thành một Tổng công ty mạnh mẽ hơn trong lĩnh vực thu mua, chế biến và xuất khẩu lương thực.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm việc chuyển đổi mô hình hoạt động của Tổng công ty Lương thực miền Nam và sắp xếp các doanh nghiệp thành viên. Đối tượng áp dụng là Tổng công ty Lương thực miền Nam cùng các doanh nghiệp thành viên của nó.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm 4 điều và một phụ lục. Điều 1 phê duyệt nội dung Đề án, trong đó nêu rõ các loại hình công ty con và trách nhiệm của công ty mẹ. Điều 2 quy định lộ trình thực hiện, chia thành các giai đoạn từ năm 2003 đến 2005. Điều 3 xác định trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện Đề án. Điều 4 quy định hiệu lực của quyết định sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điểm mới trong quyết định này là việc thí điểm mô hình công ty mẹ - công ty con, nhằm cải cách tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Nhà nước. Lộ trình thực hiện rõ ràng, với các bước cụ thể cho từng năm, cho thấy sự quyết tâm trong việc đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý trong lĩnh vực lương thực.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 136/2003/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 136/2003/QĐ-TTG NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2003 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC TỔNG CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN NAM VÀ THÍ ĐIỂM CHUYỂN SANG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và tổng
công ty nhà nước,
Theo đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực miền Nam; ý kiến
của các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban Kinh tế Trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp doanh nghiệp nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam và thí điểm chuyển sang tổ chức và hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con với những nội dung sau:
1. Mục tiêu: nhằm phát huy năng lực của các doanh nghiệp thành viên, tạo sự liên kết chặt chẽ về tài chính, thị trường giữa công ty mẹ và các công ty con để hình thành Tổng công ty mạnh giữ được vai trò chi phối tốt hơn trong thu mua, chế biến, xuất khẩu lương thực.
2. Nội dung chính của Đề án:
a) Tổng công ty Lương thực miền Nam chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con như sau:
- Công ty mẹ (Tổng công ty) là doanh nghiệp nhà nước, trực tiếp thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư vốn vào các công ty con, chịu trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước giao và quản lý phần vốn đầu tư vào các công ty con theo quy định tại Điều lệ tổ chức hoạt động và Quy chế tài chính của Tổng công ty được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Công ty con: căn cứ theo đặc điểm về sản xuất - kinh doanh; quy mô, tính chất đầu tư vốn và vai trò đối với sự phát triển của Tổng công ty, có thể có các loại sau đây:
+ Công ty con 100% vốn nhà nước,
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Tổng công ty nắm giữ toàn bộ vốn điều lệ,
+ Công ty cổ phần do Tổng công ty giữ cổ phần chi phối,
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên do Tổng công ty giữ tỷ lệ vốn góp chi phối.
Công ty con có tư cách pháp nhân, có tài sản, tên gọi, bộ máy quản lý riêng, tự chịu trách nhiệm dân sự trong phạm vi số tài sản của mình; được tổ chức và hoạt động theo các quy định của pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của công ty con.
3. Cơ cấu vốn điều lệ, ngành, nghề kinh doanh của Tổng công ty và từng công ty con; tổ chức, quản lý Tổng công ty; quan hệ giữa Tổng công ty với chủ sở hữu nhà nước và với công ty con, công ty thành viên, đơn vị sự nghiệp được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty.
Điều 2. Lộ trình thí điểm chuyển Tổng công ty Lương thực miền Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con và sắp xếp các doanh nghiệp thành viên.
1. Năm 2003:
+ Hình thành công ty mẹ bao gồm Văn phòng Tổng công ty và 3 đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty (ghi tại phần A mục I của Phụ lục kèm theo Quyết định này).
+ Sắp xếp các đơn vị thành viên của Tổng công ty theo phần A mục II của Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Năm 2004 - 2005:
Chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con trên cơ sở Chiến lược phát triển của Tổng công ty và tổ chức lại các công ty thành viên (phần B mục I, II, III, IV và V của Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 3. Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực miền Nam, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
1. Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực miền Nam:
a) Lập đề án sáp nhập, đề án chuyển doanh nghiệp thành viên thành đơn vị phụ thuộc Tổng công ty và đề án chuyển các doanh nghiệp nhà nước thành viên của Tổng công ty thành Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên theo quy định hiện hành.
b) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ thí điểm tổ chức hoạt động Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính: phê duyệt Quy chế tài chính của Tổng công ty Lương thực miền Nam hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: chỉ đạo việc thực hiện Đề án thí điểm Tổng công ty Lương thực miền Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con; phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý tài chính, lao động trong thực hiện mô hình thí điểm này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Lương thực miền Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
PHỤ LỤC
LỘ TRÌNH SẮP XẾP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC TỔNG CÔNG
TY LƯƠNG THỰC MIỀN NAM VÀ THÍ ĐIỂM CHUYỂN SANG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THEO MÔ
HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2003/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2003 của
Thủ tướng Chính phủ)
A. NĂM 2003. HÌNH THÀNH CÔNG TY MẸ VÀ SẮP XẾP CÁC DOANH NGHIỆP THÀNH VIÊN CỦA TỔNG CÔNG TY
I. HÌNH THÀNH CÔNG TY MẸ GỒM:
1. Văn phòng Tổng công ty,
2. Công ty Lương thực Sông Hậu,
3. Công ty Bột mỳ Bình An,
4. Công ty Bột mỳ Bình Đông (chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc).
II. SẮP XẾP CÁC DOANH NGHIỆP THÀNH VIÊN CỦA TỔNG CÔNG TY
a) Giữ nguyên pháp nhân: 16 doanh nghiệp nhà nước
1. Công ty Lương thực thành phố Hồ Chí Minh,
2. Công ty Lương thực - Vật tư nông nghiệp Bình Tây,
3. Công ty Lương thực Long An,
4. Công ty Lương thực thực phẩm Vĩnh Long,
5. Công ty Xuất nhập khẩu và Lương thực Trà Vinh,
6. Công ty Xuất nhập khẩu Kiên Giang,
7. Công ty Lương thực và Công nghiệp thực phẩm,
8. Công ty Kinh doanh lương thực và Đầu tư phát triển Hải Phòng.
9. Công ty Kinh doanh chế biến mỳ màu,
10. Công ty Kinh doanh chế biến lương thực xuất khẩu,
11. Công ty Lương thực Tiền Giang,
12. Công ty Xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau,
13. Công ty Lương thực Bình Thuận,
14. Công ty Lương thực Bình Định,
15. Công ty Lương thực Đà Nẵng,
16. Công ty Xuất nhập khẩu lương thực, vật tư nông nghiệp Đồng Tháp.
b) Sáp nhập: 11 doanh nghiệp
1. Công ty Lương thực cấp I Sài Gòn vào Công ty Kinh doanh chế biến mỳ màu,
2. Công ty Lương thực Tân Bình Đông vào Công ty Kinh doanh chế biến lương thực xuất khẩu,
3. Công ty Lương thực Bến Tre vào Công ty Lương thực Tiền Giang,
4. Công ty Lương thực Minh Hải vào Công ty Xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau,
5. Công ty Lương thực Ninh Thuận, Công ty Lương thực Lâm Đồng và Công ty Lương thực Khánh Hoà vào Công ty Lương thực Bình Thuận,
6. Công ty Lương thực Kon Tum và Công ty Lương thực Gia Lai vào Công ty Lương thực Bình Định,
7. Công ty Lương thực Quảng Ngãi vào Công ty Lương thực Đà Nẵng,
8. Công ty Lương thực cấp I Cao Lãnh vào Công ty Xuất nhập khẩu lương thực, vật tư nông nghiệp Đồng Tháp.
c) Giải thể: 01 doanh nghiệp
Công ty Chế biến kinh doanh lương thực thực phẩm Đồng Nai
d) Phá sản: 04 doanh nghiệp
1. Công ty Lương thực An Giang,
2. Công ty Lương thực Sóc Trăng,
3. Công ty Lương thực Cần Thơ,
4. Công ty Lương thực Phú Yên.
B. NĂM 2004 - 2005:
I. SÁP NHẬP VÀO CÔNG TY MẸ:
1. Công ty Lương thực Long An,
2. Công ty Xuất nhập khẩu lương thực, vật tư nông nghiệp Đồng Tháp,
3. Công ty Lương thực Tiền Giang,
4. Công ty Lương thực thực phẩm Vĩnh Long,
5. Công ty Xuất nhập khẩu và Lương thực Trà Vinh.
II. CHUYỂN THÀNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 1 THÀNH VIÊN: 03 DOANH NGHIỆP
+ Năm 2004: 01 doanh nghiệp.
1. Công ty Lương thực vật tư nông nghiệp Bình Tây.
+ Năm 2005: 02 doanh nghiệp.
1. Công ty Xuất nhập khẩu Kiên Giang,
2. Công ty Lương thực Bình Định.
III. CỔ PHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP THÀNH VIÊN MÀ TỔNG CÔNG TY GIỮ CỔ PHẦN CHI PHỐI:
+ Năm 2004: 01 doanh nghiệp và 04 bộ phận doanh nghiệp.
1. Công ty Kinh doanh chế biến mỳ màu,
2. Công ty Bột mỳ Bình An (đơn vị phụ thuộc Tổng công ty),
3. Xí nghiệp Chế biến lương thực thực phẩm Miliket (thuộc Công ty Lương thực thành phố Hồ Chí Minh),
4. Xí nghiệp Chế biến lương thực thực phẩm Colusa (thuộc Công ty Lương thực thành phố Hồ Chí Minh),
5. Xí nghiệp Lương thực thực phẩm Safoco (thuộc Công ty Lương thực thành phố Hồ Chí Minh).
+ Năm 2005: 04 doanh nghiệp
1. Công ty Lương thực Bình Thuận,
2. Công ty Xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau,
3. Công ty Kinh doanh chế biến lương thực xuất khẩu,
4. Công ty Lương thực Đà Nẵng.
IV. CHUYỂN THÀNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN MÀ TỔNG CÔNG TY CÓ VỐN GÓP CHI PHỐI: 01 DOANH NGHIỆP
+ Năm 2004: Công ty Kinh doanh lương thực và Đầu tư phát triển Hải Phòng.
V. CỔ PHẦN HOÁ BỘ PHẬN DOANH NGHIỆP MÀ TỔNG CÔNG TY GIỮ CỔ PHẦN Ở MỨC THẤP: 04 BỘ PHẬN DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN NĂM 2004.
1. Xưởng Dệt bao bì Bình Tây thuộc Công ty Lương thực - Vật tư nông nghiệp Bình Tây,
2. Xí nghiệp Dệt bao bì thuộc Công ty Xuất nhập khẩu lương thực, vật tư nông nghiệp Đồng Tháp,
3. Xí nghiệp Bánh kẹo Lubico thuộc Công ty Lương thực thành phố Hồ Chí Minh,
4. Xí nghiệp Lương thực Gia Lai thuộc Công ty Lương thực Bình Định.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 10/07/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con | |
| 04/08/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 136/2003/QĐ-TTg Đề án sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Lương thực miền Nam thí điểm công ty mẹ con |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
136.2003.QD.TTg.doc |