Quyết định 136/1999/QĐ-BTC Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam
Số hiệu
136/1999/QĐ-BTC
Ngày ban hành
10/11/1999
Loại văn bản
Quyết định
Ngày có hiệu lực
25/11/1999
Nguồn thu thập
Công báo điện tử;
Ngày đăng công báo
08/01/2000
Ban hành bởi
Cơ quan:
Bộ Tài chính
Tên/Chức vụ người ký
Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng
Phạm vi:
Toàn quốc
Trạng thái
Hết hiệu lực toàn bộ
Lý do hết hiệu lực:
Bị thay thế bởi Thông tư 37/2003/TT-BTC Về quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam
Ngày hết hiệu lực
05/06/2003
BỘ TÀI CHÍNH Số: 136/1999/QĐ-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 1999
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành biểu mức thu lệ phí
nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Điều 16 Nghị định số 04/CP ngày 18/1/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, đi lại của người nước ngoài tại Việt Nam.
Căn cứ Điều 16 Nghị định số 48/CP ngày 18/1/1993 của Chính phủ về hộ chiếu và thị thực;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước;
Căn cứ vào ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công An, Tổng cục du lịch về đối tượng thu và mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú (gọi chung là lệ phí xuất nhập cảnh) tại Việt Nam .
Lệ phí thu bằng tiền đồng Việt Nam. Đối với mức thu quy định bằng Đô la Mỹ (USD) thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi USD ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu lệ phí.
Điều 2: Các đối tượng là người Việt Nam và người nước ngoài khi được các cơ quan thuộc Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng làm thủ tục về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú theo quy định của Pháp luật về xuất nhập cảnh thì phải nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Quyết định này, trừ trường hợp không phải nộp nêu tại Điều 3 dưới đây.
Điều 3: Các đối tượng sau đây không phải nộp lệ phí xuất nhập cảnh:
Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng và các con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc lãnh đạo của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
Viên chức, nhân viên hành chính kỹ thuật (kể cả vợ hoặc chồng và các con) của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ.
Người nước ngoài mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ do nước ngoài cấp trên cơ sở có đi có lại.
Người nước ngoài thuộc diện được miễn lệ phí theo Hiệp định hoặc Thoả thuận mà Chính phủ Việt Nam đã ký kết.
Người nước ngoài là công dân của nước chưa ký hiệp định hoặc thoả thuận với Việt Nam quy định miễn lệ phí thị thực cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao, công vụ hoặc công vụ phổ thông, thì cũng miễn lệ phí thị thực theo nguyên tắc có đi, có lại.
Những người thuộc diện được miễn thu theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4: Cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao thực hiện quản lý và làm thủ tục xuất nhập cảnh có trách nhiệm đăng ký kê khai nộp lệ phí xuất nhập cảnh với cơ quan thuế địa phương nơi thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.
Điều 5: Cơ quan thu lệ phí xuất nhập cảnh được trích 30% trên số lệ phí thu được để chi phí cho việc tổ chức thu theo quy định tại điểm 5.b mục III Thông tư số 54/1999/TT/BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính.
Điều 6: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế chế độ thu, nộp và quản lý về lệ phí xuất nhập cảnh tại các Thông tư liên bộ Tài chính với các ngành liên quan ban hành trước đây.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng
(Đã ký)
Phạm Văn Trọng
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 136/1999/QĐ-BTC Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 136/1999/QĐ-BTC Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 136/1999/QĐ-BTC Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 136/1999/QĐ-BTC Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 136/1999/QĐ-BTC Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 136/1999/QĐ-BTC Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 136/1999/QĐ-BTC Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 136/1999/QĐ-BTC Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 136/1999/QĐ-BTC Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 136/1999/QĐ-BTC Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 136/1999/QĐ-BTC Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 136/1999/QĐ-BTC Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 136/1999/QĐ-BTC Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 136/1999/QĐ-BTC Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 136/1999/QĐ-BTC Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 136/1999/QĐ-BTC Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam]"