Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới
| Số hiệu | 133/CT | Ngày ban hành | 09/05/1983 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/05/1983 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 13/1983; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Mười / Chủ tịch Hội đông Bộ Trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 133-CT được ban hành vào ngày 13 tháng 5 năm 1989 bởi Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Việt Nam, nhằm mục tiêu quản lý và thu thuế đối với hàng hóa trao đổi qua biên giới. Quyết định này được xây dựng để thực hiện các chỉ thị trước đó liên quan đến việc quản lý hoạt động trao đổi hàng hóa, đồng thời chống buôn lậu và đảm bảo thu thuế đầy đủ cho ngân sách nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động trao đổi hàng hóa tại các tỉnh biên giới, với đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, bao gồm Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, và các Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định cụ thể về việc thu thuế, quản lý hàng hóa, và xử lý vi phạm. Một số điểm nổi bật bao gồm:
- Áp dụng biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu cho hàng hóa được phép trao đổi.
- Quy định xử phạt nghiêm khắc đối với hành vi trốn thuế và buôn lậu.
- Kiểm soát chặt chẽ hàng hóa cấm nhập khẩu và cấm lưu thông.
- Đưa ra các biện pháp phối hợp giữa các lực lượng chức năng để phát hiện và xử lý vi phạm.
Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện. Các cơ quan liên quan phải báo cáo tình hình triển khai hàng tháng lên Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 133-CT |
Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 1989 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ TRAO ĐỔI QUA BIÊN GIỚI
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Để nghiêm chỉnh thi hành các Chỉ thị số 32-CT, 33-CT và số 84-CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về quản lý việc trao đổi hàng hoá qua biên giới;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các ngành, các cấp, nhất là ở các tỉnh biên giới phải khẩn trương tổ chức thực hiện nghiêm túc và đồng bộ các Chỉ thị số 32-CT và số 33-CT ngày 21-2-1989; Chỉ thị số 84-CT ngày 10-4-1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và các văn bản khác của những cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hướng dẫn thi hành các Chỉ thị đó.
Điều 2. Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan cùng Uỷ ban nhân dân các tỉnh biên giới phải hướng dẫn chỉ đạo và phối hợp với bộ đội biên phòng, lực lượng kiểm soát quân sự và công an tổ chức kiểm soát, quản lý chặt chẽ việc thu thuế và chống buôn lậu qua biên giới theo hướng sau đây:
a) Tuỳ theo trường hợp cụ thể, áp dụng ngay các biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mậu dịch và phi mậu dịch, thuế công thương nghiệp mới được Hội đồng Nhà nước ban hành đối với những hàng hoá được phép trao đổi qua biên giới và lưu thông ở vùng biên giới.
b) Dù mặt hàng được phép trao đổi qua biên giới, nhưng chủ hàng tìm cách trốn tránh sự kiểm tra, giám sát của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ở vùng biên giới, đều bị coi là hàng trốn thuế, lậu thuế khi bắt được thì chủ hàng phải nộp đủ thuế đồng thời còn phải nộp phạt về tội trốn thuế, lậu thuế. Bộ Tài chính quy định mức phạt cụ thể từ 2 đến 5 lần số thuế phải nộp đối với từng loại hàng.
c) Những hàng hoá cấm nhập, cấm trao đổi qua biên giới và cấm lưu thông ở thị trường thì phải được kiểm soát chặt chẽ và kiên quyết tịch thu theo đúng pháp lệnh.
d) Hàng nhập khẩu qua biên giới trên đường vận chuyển vào nội địa phải có chứng từ hợp lệ chứng minh đã nộp đủ thuế nhập khẩu; nếu không có chứng từ hợp lệ thì chủ hàng phải bị truy thu thuế nhập khẩu và phải bị phạt về tội trốn thuế, lậu thuế như ở điểm b, điều 2 trên đây.
Chủ phương tiện vận chuyển những hàng hoá trốn thuế, lậu thuế bị xử lý đúng pháp luật về tội đồng loã với bọn buôn lậu.
Bộ Tài chính hướng dẫn ngay việc lập chứng từ chứng minh hàng đã nộp đủ thuế nhập khẩu thích hợp với từng loại hàng và chủ hàng, thuận tiện cho việc kiểm tra, giám sát và không gây phiền hà, ách tắc lưu thông hàng hoá.
đ) Đối với những hàng nhập khẩu lưu thông trên thị trường, các cơ quan tài chính, nội vụ phải dùng các biện pháp nghiệp vụ để truy tìm và xử lý bọn buôn lậu đã đưa về nội địa các thứ hàng cấm, hàng lậu thuế.
Điều 3. Chỉ những sản phẩm và hàng hoá mà cư dâm ở các xã biên giới được phép trao đổi qua biên giới như các Chỉ thị số 32-CT và số 84-CT quy định thì mới được miễn thuế.
Điều 4. Tại các trạm kiểm soát liên ngành tạm thời đặt ở một số điểm theo Chỉ thị số 84-CT, phải niêm yết rõ thể lệ kiểm tra, giám sát và các quy định về thu thuế, về việc xử lý các vụ vi phạm, nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng, hối lộ, cửa quyền gây cản trở các hoạt động lưu thông hợp pháp.
Các trạm và các đội kiểm soát lưu động (của Hải quan hoặc liên ngành) trên biên giới hoặc trên xe lửa phải phối hợp chặt chẽ với bộ đội biên phòng, kiểm soát quân sự, công an, thuế vụ, dựa vào quần chúng và bằng những biện pháp nghiệp vụ, phát hiện, đánh trúng bọn buôn lậu có tổ chức và những tên cầm đầu các ổ buôn lậu.
Điều 5. Khen thưởng xứng đáng những người và cơ quan có công phát hiện bắt giữ được hàng lậu; đồng thời nghiêm khắc trừng trị những cá nhân và cơ quan vô trách nhiệm trong việc phát hiện bắt giữ hàng lậu hoặc có các hành vi tiêu cực khác.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn việc thi hành Quyết định này và hàng tháng báo cáo tình hình triển khai lên Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
Điều 7. Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 09/05/1983 | Văn bản được ban hành | Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới | |
| 09/05/1983 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 133-CT thu thuế đối với hàng hoá trao đổi qua biên giới |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
133.CT.doc |
