Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều
| Số hiệu | 132/2006/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 31/05/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/06/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 10, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 10/06/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 132/2006/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề cho công chức, viên chức trong các ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện cải thiện đời sống cho những người làm việc trong các lĩnh vực này, đồng thời khuyến khích họ cống hiến cho sự nghiệp bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các công chức, viên chức trực tiếp làm chuyên môn trong các ngành nêu trên, được xếp lương theo mã ngạch. Cụ thể, văn bản quy định mức phụ cấp ưu đãi cho từng ngành nghề, với các mức khác nhau tùy thuộc vào địa bàn làm việc và điều kiện cụ thể.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều nổi bật như sau:
- Điều 1: Phạm vi và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Mức phụ cấp và cách tính.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành.
- Điều 5: Hướng dẫn và trách nhiệm thi hành.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc quy định cụ thể mức phụ cấp cho từng ngành nghề và điều kiện làm việc, thay thế cho Quyết định số 66/2002/QĐ-TTg. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các công chức, viên chức từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
|
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 132/2006/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI THEO NGHỀ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH KIỂM LÂM, BẢO VỆ THỰC VẬT, THÚ Y VÀ KIỂM SOÁT ĐÊ ĐIỀU
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bộ trưởng Bộ
Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Quyết định này quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức trực tiếp làm chuyên môn được xếp lương theo mã ngạch thuộc các ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều.
Điều 2. Mức phụ cấp và cách tính
1. Mức phụ cấp ưu đãi được quy định như sau:
a) Ngành kiểm lâm:
- Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với công chức ngạch kiểm lâm làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp từ 0,7 trở lên;
- Mức phụ cấp 45% áp dụng đối với công chức ngạch kiểm lâm làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực từ 0,4 đến 0,5;
- Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với công chức ngạch kiểm lâm làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,3;
- Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm kiểm lâm nơi có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên;
- Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với công chức ngạch kiểm lâm làm việc trên địa bàn xã không có phụ cấp khu vực và công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm kiêm lâm nơi có phụ cấp khu vực từ 0,4 đến 0,5;
- Mức phụ cấp 20% áp dụng đối với công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm kiểm lâm nơi có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,3;
- Mức 15% áp dụng cho công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm nơi không có phụ cấp khu vực và các Đội kiêm lâm cơ động;
- Mức phụ cấp cấp 10% áp dụng đối với các công chức, viên chức ngạch kiểm lâm trực tiếp làm nhiệm vụ bảo vệ rừng tại các Chi cục kiểm lâm, các Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng.
b) Ngành bảo vệ thực vật, thú y:
- Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với công chức, viên chức chuyên môn làm việc tại các Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y, Trạm Kiểm dịch động vật, thực vật nội địa hoặc cửa khẩu nơi có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên;
- Mức phụ cấp 20% áp dụng đối với công chức, viên chức chuyên môn làm việc tại các Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y, Trạm Kiểm dịch động vật, thực vật nội địa hoặc cửa khẩu nơi có phụ cấp khu vực từ 0,4 đến 0,5;
- Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với công chức, viên chức chuyên môn làm việc tại các Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y, Trạm Kiểm dịch động vật, thực vật nội địa hoặc cửa khẩu nơi có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,3;
- Mức phụ cấp 10% áp dụng đối với các công chức, viên chức chuyên môn làm việc tại các Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y, Trạm Kiểm dịch động vật, thực vật nội địa hoặc cửa khẩu nơi không có phụ cấp khu vực; các công chức, viên chức chuyên môn trực tiếp làm kiểm dịch động vật, thực vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, chẩn đoán bệnh động vật, điều tra phát hiện và dự tính dự báo bảo vệ thực vật, giám định và kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật tại các Chi cục Bảo vệ thực vật và Chi cục Thú y tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trung tâm thú y hoặc Chi cục kiểm dịch thực vật vùng, Trung tâm chuyên ngành thuộc Cục Thú y và thuộc Cục Bảo vệ thực vật.
c) Ngành kiểm soát đê điều:
- Mức phụ cấp 20% áp dụng đối với các công chức, viên chức ngạch kiểm soát đê điều làm việc tại các Đội, Hạt kiểm soát đê biển;
- Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với các công chức, viên chức ngạch kiểm soát đê điều làm việc tại các Đội, Hạt kiểm lâm đê sông.
2. Các mức phụ cấp ưu đãi quy định tại Khoản 1 Điều này được tính theo mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) và được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng.
Điều 3. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề theo quy định tại Quyết định này được thực hiện như sau:
1. Đối với các cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động, phụ cấp ưu đãi do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành trong dự toán ngân sách được giao hàng năm cho cơ quan, đơn vị;
2. Đối với cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ tài chính theo quy định của Chính phủ, phụ cấp ưu đãi do cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí được giao thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 66/2002/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2002 của thủ tướng Chính phủ về chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức kiểm lâm công tác trên địa bàn xã.
3. Đối với công chức kiểm lâm đã được hưởng chế độ trợ cấp quy định tại Quyết định số 66/2002/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức kiểm lâm công tác trên địa bàn xã được tính hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại Quyết định này kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
Điều 5. Hướng dẫn và trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. THỦ TƯỚNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/05/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều | |
| 25/06/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 132/2006/QĐ-TTg chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
132.2006.QD.TTg.doc |