Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức
Số hiệu | 13/2006/QĐ-BNV | Ngày ban hành | 06/10/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/11/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 57+58, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 28/10/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Quang Trung / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 03/2011/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức | Ngày hết hiệu lực | 11/03/2011 |
Tóm tắt
Quyết định 13/2006/QĐ-BNV được ban hành nhằm quy định các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao năng lực quản lý nhà nước của đội ngũ cán bộ, công chức, đáp ứng yêu cầu công việc trong bối cảnh phát triển của đất nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các chương trình đào tạo và bồi dưỡng cho công chức hành chính, cán bộ, công chức cấp xã, cũng như đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Đối tượng áp dụng cụ thể được quy định rõ ràng, bao gồm công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước từ trung ương đến cấp xã.
Quyết định được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương 1: Quy định chung - quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và yêu cầu của các chương trình đào tạo.
- Chương 2: Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng - chi tiết các chương trình cụ thể cho từng đối tượng, bao gồm công chức hành chính và cán bộ cấp xã.
- Chương 3: Tổ chức thực hiện - quy định trách nhiệm của Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan trong việc thực hiện các chương trình đào tạo.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về chương trình khung và tài liệu đào tạo, cũng như cách quy đổi thời gian chương trình. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
BỘ
NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2006/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số
45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức"
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
|
|
QUY ĐỊNH
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC VÀ
KỸ NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2006/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức theo tiêu chuẩn ngạch; chức danh; các chương trình bồi dưỡng cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ hành chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công chức hành chính, công chức dự bị làm việc trong các cơ quan nhà nước ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã).
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 3. Yêu cầu của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng
1. Yêu cầu chung
a) Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước phải phù hợp với đối tượng và có mục tiêu cụ thể.
b) Nội dung chương trình, khối lượng kiến thức, thời gian đào tạo, bồi dưỡng đối với các đối tượng áp dụng được xác định căn cứ vào chức danh, nhiệm vụ và tiêu chuẩn quy định về trình độ quản lý nhà nước, kỹ năng nghiệp vụ hành chính của đối tượng đào tạo, bồi dưỡng.
2. Yêu cầu cụ thể
a) Chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức dự bị và các chương trình bồi dưỡng công chức hành chính theo quy định của ngạch được thiết kế liên thông tạo thành một hệ thống kiến thức về hành chính, quản lý nhà nước và kỹ năng nghiệp vụ hành chính từ trình độ thấp đến trình độ cao.
b) Nội dung các chương trình đào tạo, bồi dưỡng chức danh công chức lãnh đạo tập trung vào trang bị kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của từng chức danh.
c) Các chương trình bồi dưỡng cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ hành chính là những chương trình bồi dưỡng ngắn hạn, nội dung kiến thức cung cấp, bổ sung cho cán bộ, công chức của các chương trình này phải thiết thực, gắn với việc rèn luyện kỹ năng nghiệp vụ hành chính và xử lý tình huống mà cán bộ, công chức phải thực hiện trong quá trình thực thi công vụ.
Điều 4. Chương trình khung và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
Mỗi chương trình đào tạo, bồi dưỡng được xây dựng cụ thể thành chương trình khung và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng.
1. Chương trình khung phải quy định rõ đối tượng, mục tiêu, yêu cầu, hình thức, thời gian, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng, cấu trúc chương trình và đề cương nội dung chương trình.
2. Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
Nội dung tài liệu được biên soạn phù hợp với chương trình khung, từ ngữ sử dụng trong tài liệu từ ngữ phổ thông; tài liệu được trình bày khoa học; dễ đọc, dễ hiểu, dễ tra cứu; các chuyên đề hoặc bài giảng cụ thể được biên tập theo kết cấu mở, dễ cập nhật các thông tin mới từ các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định cụ thể của Bộ, ngành, địa phương.
3. Chương trình khung và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng phải được thẩm định trước khi sử dụng theo Quy chế thẩm định chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo; bồi dưỡng cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 52/2004/QĐ-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 5. Cách quy đổi tính thời gian chương trình đào tạo, bồi dưỡng
1. Thời gian của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng được thống nhất quy đổi ra tuần.
2. Mỗi tuần làm việc 05 ngày.
3. Mỗi ngày làm việc 08 tiết.
4. Mỗi tiết học được tính bằng 45 phút.
Chương 2:
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Điều 6. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức hành chính
1. Chương trình đào tạo tiền công vụ.
2. Các chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo ngạch công chức:
a) Chương trình bồi dưỡng cán sự;
b) Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên;
c) Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính;
d) Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp.
3. Các chương trình bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước theo chức danh công chức lãnh đạo:
a) Chương trình bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Phòng và tương đương;
b) Chương trình bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Sở và tương đương;
c) Chương trình bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Vụ và tương đương;
d) Chương trình bồi dưỡng Thứ trưởng và tương đương;
đ) Chương trình bồi dưỡng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện;
e) Chương trình bồi dưỡng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Điều 7. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Chương trình bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức cấp xã;
2. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp xã.
Điều 8. Chương trình bồi dưỡng cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng đối với cán bộ, công chức
1. Chương trình bồi dưỡng cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ hành chính đối với cán bộ, công chức thuộc Bộ, ngành, địa phương;
2. Chương trình bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý chuyên ngành đối với công chức hành chính và công chức cấp xã theo ngành, lĩnh vực công tác;
3. Chương trình bồi dưỡng Đại biểu HĐND.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Bộ Nội vụ có trách nhiệm
1. Thống nhất quản lý, ban hành chương trình khung, tài liệu chương trình đào tạo tiền công vụ; các chương trình bồi dưỡng ngạch cán sự, chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp; các chương trình bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Sở; cấp Vụ; Thứ trưởng và tương đương; chương trình đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp xã; chương trình bồi dưỡng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch cấp huyện; chương trình bồi dưỡng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh; chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã; chương trình bồi dưỡng đại biểu HĐND.
2. Quy định cấp và quản lý chứng chỉ các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức nói tại Điều 6, Điều 7 và khoản 3 Điều 8 của bản Quy định này.
3. Hướng dẫn, kiểm tra các Bộ, ngành, địa phương thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức hành chính và cán bộ, công chức cấp xã.
Điều 10. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm
Căn cứ vào phân cấp xây dựng, quản lý các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức quy định tại Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và các quy định tại bản Quy định này tổ chức xây dựng, ban hành và quản lý chương trình bồi dưỡng chức danh công chức lãnh đạo cấp Phòng và tương đương; các chương trình bồi dưỡng cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, công chức nói tại khoản 1, 2 Điều 8 của Quy định này theo thẩm quyền./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/10/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức | |
12/11/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức | |
11/03/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 13/2006/QĐ-BNV chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước cán bộ, công chức | |
11/03/2011 | Bị bãi bỏ | Thông tư 03/2011/TT-BNV |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
13.2006.QD.BNV.doc |