Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam
Số hiệu | 130/2003/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 30/06/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 31/07/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 94 | Ngày đăng công báo | 16/07/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 02/02/2024 |
Tóm tắt
Quyết định 130/2003/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu bảo vệ tiền Việt Nam và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng tiền Việt Nam. Quyết định này quy định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc đấu tranh phòng, chống tiền giả, cũng như bảo vệ tiền Việt Nam khỏi các hành vi phá hoại.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các hành vi liên quan đến tiền giả, như làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả và các hành vi hủy hoại tiền Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng tiền Việt Nam.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 11 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 3: Những hành vi bị nghiêm cấm.
- Điều 4: Quyền và trách nhiệm của các bên liên quan.
- Điều 6: Giám định tiền.
- Điều 10: Báo cáo, khen thưởng và xử lý vi phạm.
Điểm mới của Quyết định là việc quy định rõ ràng trách nhiệm của các Bộ, ngành trong công tác bảo vệ tiền Việt Nam, cũng như quy trình giám định và xử lý tiền giả. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/2003/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 130/2003/QĐ-TTG NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2003 VỀ VIỆC BẢO VỆ TIỀN VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997-QH10 ngày 12 tháng 12 năm
1997;
Nhằm bảo vệ tiền Việt Nam và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sở hữu, sử
dụng tiền Việt Nam;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong công tác đấu tranh phòng, chống, ngăn chặn việc làm tiền giả; tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả; và phá hoại tiền Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong Quyết định này được hiểu như sau :
1. Tiền Việt Nam theo quy định tại Quyết định này được hiểu gồm: tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) phát hành.
2. Tiền giả là những loại tiền được làm giống như tiền Việt Nam nhưng không phải Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổ chức in, đúc, phát hành.
Điều 3. Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Làm tiền giả, vận chuyển, tàng trữ, lưu hành, mua, bán tiền giả.
2. Hủy hoại tiền Việt Nam bằng bất kỳ hình thức nào.
3. Sao chụp tiền Việt Nam với bất kỳ mục đích nào không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước.
4. Từ chối nhận, lưu hành đồng tiền do Ngân hàng Nhà nước phát hành trong lãnh thổ Việt Nam.
Điều 4. Quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân
1. Bảo quản tiền Việt Nam trong quá trình quản lý, sử dụng.
2. Yêu cầu cơ quan chức năng giám định tiền Việt Nam theo quy định tại Điều 6 Quyết định này.
3. Kịp thời thông báo cơ quan công an hoặc bộ đội biên phòng, hải quan nơi gần nhất về các hành vi vi phạm quy định tại Điều 3 Quyết định này.
4. Cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân có tiền giả phải kịp thời giao nộp cho cơ quan công an, Ngân hàng Nhà nước, bộ đội biên phòng hoặc cơ quan hải quan nơi thuận tiện nhất.
5. Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước và tổ chức khác có hoạt động ngân hàng, cơ quan hải quan, bộ đội biên phòng khi phát hiện tiền giả phải tiến hành lập biên bản thu giữ, phát hiện tiền nghi giả phải lập biên bản tạm thu giữ và kịp thời thông báo cơ quan công an nơi gần nhất.
Điều 5. Thông tin về tiền Việt Nam và thông tin về tiền giả
1. Ngân hàng Nhà nước thông báo đặc điểm và cách nhận biết tiền Việt Nam trên các phương tiện thông tin đại chúng. Thông báo này phải được niêm yết công khai tại trụ sở giao dịch của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng.
2. Trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng đặc điểm nhận biết của loại tiền giả xuất hiện trong lưu thông để các cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân biết.
3. Việc cung cấp tin, đăng tải tin về tiền giả thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Giám định tiền
1. Ngân hàng Nhà nước tổ chức giám định và thông báo kết quả giám định tiền giả, tiền nghi giả cho mọi tổ chức, cá nhân có yêu cầu. Việc giám định được thực hiện miễn phí.
2. Bộ Công an tổ chức giám định khi phát hiện, thu giữ tiền giả, tiền bị hủy hoại, tạm thu giữ tiền nghi giả, tiền nghi bị hủy hoại hoặc khi nhận được yêu cầu giám định của cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế, xã hội.
3. Trường hợp chưa có sự thống nhất về kết quả giám định tiền thật, tiền giả thì kết luận giám định của Ngân hàng Nhà nước có giá trị thực hiện.
Điều 7. Xử lý tiền bị thu giữ, tạm thu giữ
Khi nhận được văn bản kết luận của cơ quan có thẩm quyền về giám định tiền Việt Nam, cơ quan, tổ chức thu giữ tiền giả, tạm thu giữ tiền nghi giả theo khoản 5 Điều 4 Quyết định này phải hoàn trả ngay cho tổ chức, cá nhân có tiền đối với số tiền được xác định không phải là tiền giả hoặc thực hiện việc thu giữ nếu xác định là tiền giả và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân có tiền.
Điều 8. Thu hồi và tiêu hủy tiền giả, tiền bị phá hoại
1. Ngoài số tiền giả, tiền bị phá hoại sử dụng làm tư liệu hay đang trong quá trình điều tra, xét xử theo quy định của pháp luật, cơ quan công an, bộ đội biên phòng, hải quan giao nộp toàn bộ tiền giả, tiền bị phá hoại đã thu giữ cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước được giữ lại một số tiền giả, tiền bị hủy hoại làm tư liệu nghiên cứu; Bộ trưởng Bộ Công an, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định số lượng, chủng loại và quy định việc quản lý, sử dụng số tư liệu này của mỗi Bộ, cơ quan mình.
3. Ngân hàng Nhà nước tổ chức thu nhận, tiêu hủy tiền giả, tiền bị phá hoại. Việc tiêu hủy tiền giả, tiền bị phá hoại thực hiện theo quy định như đối với tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
Điều 9. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
1. Bộ Công an chịu trách nhiệm chính, toàn diện trong công tác đấu tranh phòng, chống tiền giả, bảo vệ tiền Việt Nam.
2. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính hướng dẫn và chỉ đạo các đơn vị liên quan trong việc xử lý các trường hợp tiền giả, tiền nghi giả, tiền nghi bị hủy hoại và trong công tác đấu tranh phòng, chống tiền giả, bảo vệ tiền Việt Nam.
3. Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm đồng tiền trong lưu thông bền, đẹp, có khả năng chống giả cao, thuận tiện trong quản lý, sử dụng và hướng dẫn các biện pháp bảo quản phù hợp với chất liệu đồng tiền nhằm làm tăng thời gian sử dụng của đồng tiền trong lưu thông.
Điều 10. Báo cáo, khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Ngân hàng Nhà nước, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ về công tác bảo vệ tiền Việt Nam theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan.
2. Việc khen thưởng cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác đấu tranh phòng, chống tiền giả, bảo vệ tiền Việt Nam do các Bộ, cơ quan nêu tại khoản 1 Điều này xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật. Trường hợp các đơn vị, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc, các Bộ, cơ quan có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ khen thưởng.
3. Tổ chức, cá nhân vi phạm Quyết định này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hiệu lực, trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 28/2013/TT-NHNN Quy định về xử lý tiền giả, tiền nghi giả trong ngành ngân hàng] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 28/2008/QĐ-NHNN quy định xử lý tiền giả, tiền nghi giả trong ngành ngân hàng
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/06/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam | |
31/07/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam | |
02/02/2024 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 130/2003/QĐ-TTg bảo vệ tiền Việt Nam | |
02/02/2024 | Bị bãi bỏ | Nghị định 87/2023/NĐ-CP QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG, CHỐNG TIỀN GIẢ VÀ BẢO VỆ TIỀN VIỆT NAM |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
130.2003.QD.TTg.doc |