Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt
| Số hiệu | 129/VGCP-CNTD.DV | Ngày ban hành | 28/10/1997 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/1998 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ban Vật giá Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Tuấn / Trưởng ban |
| Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV được ban hành bởi Ban Vật giá Chính phủ vào ngày 28 tháng 10 năm 1997, nhằm quy định về cước phí cảng biển trong một số trường hợp đặc biệt. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc tính toán và thu cước phí cảng biển, đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong hoạt động vận tải hàng hóa qua cảng biển Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tàu biển của tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài, cũng như hàng hóa của các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng cụ thể được nêu rõ trong Điều 2 của Quyết định.
Cấu trúc của Quyết định bao gồm ba phần chính: Đối tượng áp dụng, Cách tính cước, phí trong một số trường hợp đặc biệt, và Tổ chức thực hiện cước phí cảng biển. Các điều nổi bật trong Quyết định này bao gồm quy định chi tiết về cách tính cước phí cho các trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng hóa quá cảnh, và các tàu chuyên dụng.
Các điểm mới trong Quyết định này so với các quy định trước đó bao gồm việc điều chỉnh mức cước phí cho một số loại tàu và hàng hóa, cũng như quy định về miễn giảm phí cho một số trường hợp đặc biệt. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-1998 và thay thế cho Quyết định số 59/VGCP-CNTDDV ngày 7-11-1994. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị có thể báo cáo về Ban Vật giá Chính phủ và Cục Hàng hải Việt Nam để giải quyết các vướng mắc phát sinh.
|
BAN
VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 129/VGCP-CNTD.DV |
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CƯỚC PHÍ CẢNG BIỂN MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
TRƯỞNG BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 01/CP
ngày 5-1-1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của
Ban Vật giá Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 13/CP ngày 25-02-1994 của Chính phủ ban hành Quy chế quản
lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và các khu vực hàng hải ở Việt Nam;
Căn cứ Thông tư Liên bộ số 02/TTLB ngày 12-4-1993 của Ban Vật giá Chính phủ
- Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cước phí cảng biển;
Theo đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam;
Sau khi trao đổi với các ngành có liên quan:
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước, phí cảng biển một số trường hợp đặc biệt.
Điều 2: Biểu cước, phí tại Điều 1 quy định cho các đối tượng sau: - Tàu biển của các tổ chức, cá nhân Việt Nam (kể cả tàu thuê mua) vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu, hàng hoá quá cảnh.
- Tàu biển của các tổ chức, cá nhân Việt Nam cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê để vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu, hàng quá cảnh.
- Tàu chuyên dụng (bao gồm tàu chở dầu thô, tàu chở xi măng rời) của các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê trong trường hợp vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu phải sử dụng tàu chuyên dụng mà các doanh nghiệp vận tải Việt Nam chưa đảm nhiệm được.
- Tàu biển của các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mà phía Việt Nam góp vốn pháp định từ 50% trở lên và doanh nghiệp đó phải đứng tên chủ tàu (kể cả tàu thuê mua) để vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu, hàng quá cảnh.
- Hàng hoá của chủ hàng là các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (trừ hàng hoá sản xuất tại Việt Nam vận chuyển giữa các cảng biển Việt Nam để tiêu thụ nội địa).
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-01-1998 và thay thế Quyết định số 59/VGCP-CNTDDV ngày 7-11-1994 của Ban Vật giá Chính phủ. Các quy định về cước, phí cảng biển một số trường hợp đặc biệt trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
|
|
Nguyễn Ngọc Tuấn (Đã ký) |
BIỂU CƯỚC PHÍ CẢNG BIỂN MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 129/VGCP-CNTD.DV ngày 28-10-1997 của Ban Vật
giá Chính phủ)
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
Biểu cước, phí cảng biển một số trường hợp đặc biệt quy định cho các đối tượng sau:
1. Tàu biển của các tổ chức, cá nhân Việt Nam (kể cả tàu thuê mua) vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu, hàng hoá quá cảnh.
2. Tàu biển của các tổ chức, cá nhân Việt Nam cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê để vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu, hàng quá cảnh.
3. Tàu chuyên dụng (bao gồm tàu chở dầu thô, tàu chở xi măng rời) của các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê trong trường hợp vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu phải sử dụng tàu chuyên dụng mà các doanh nghiệp vận tải Việt Nam chưa đảm nhiệm được.
4. Tàu biển của các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mà phía Việt Nam góp vốn phát định từ 50% trở lên và doanh nghiệp đó phải đứng tên chủ tàu (kể cả tàu thuê mua) để vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu, hàng quá cảnh.
5. Hàng hoá của chủ hàng là các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (trừ hàng hoá sản xuất tại Việt Nam vận chuyển giữa các cảng biển Việt Nam để tiêu thụ nội địa).
6. Trường hợp có tranh chấp về đối tượng áp dụng thì tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ thanh toán cước, phí cho các cơ quan chức năng có nhiệm vụ thu phải có hồ sơ tài liệu để chứng minh. Nếu không có tài liệu chứng minh thì các cơ quan chức năng có nhiệm vụ thu được thu theo Biểu cước, phí cảng biển đối ngoại.
II. CÁCH TÍNH CƯỚC, PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:
1. Trường hợp vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu, hàng hoá quá cảnh và chở thuê cho nước ngoài:
1.1. Nếu nhận hàng xuất khẩu ở nhiều cảng: Thu cảng phí lượt ra ở cảng xuất cuối cùng theo Biểu cước phí đối ngoại; Cảng phí ở các cảng trước đó và lượt vào của cảng xuất cuối cùng theo Biểu cước phí đối nội.
1.2. Nếu trả hàng nhập khẩu, sau đó nhận hàng để vận chuyển nội địa: Cảng phí lượt vào thu theo Biểu cước phí đối ngoại, lượt ra thu theo Biểu cước phí đối nội.
1.3. Nếu trả hàng nội địa, sau đó nhận hàng xuất khẩu: Cảng phí lượt ra thu theo Biểu cước phí đối ngoại, lượt vào thu theo Biểu cước phí đối nội.
1.4. Nếu chở hàng nhập khẩu trả hàng tại nhiều cảng Việt Nam (kể cả không hoặc có nhận hàng để vận chuyển nội địa): Cảng phí lượt vào ở cảng đầu tiên thu theo Biểu cước đối ngoại, lượt ra ở cảng đầu tiên và cảng phí ở cảng tiếp theo thu theo Biểu cước phí đối nội.
1.5. Nếu trong quá trình vận chuyển có vào ra cảng Việt Nam (không nhận hoặc trả hàng) và với những lý do hàng hải chính đáng: Cảng phí thu theo Biểu cước phí đối nội.
1.6. Nếu trong quá trình vận chuyển có vào ra cảng Việt Nam để trả hàng nhập khẩu nhưng không nhận hàng xuất khẩu: Cảng phí lượt vào thu theo Biểu cước phí đối ngoại, lượt ra thu theo Biểu cước phí đối nội.
1.7. Nếu trong quá trình vận chuyển có vào ra cảng Việt Nam nhận thêm hàng xuất khẩu nhưng không trả hàng nhập khẩu: Cảng phí lượt vào thu theo Biểu cước phí đối nội; lượt ra thu theo Biểu cước phí đối ngoại.
2. Tàu chuyên dùng đánh bắt cá khi làm nhiệm vụ vận tải: Được giảm 50% phí trọng tải (kể cả Biểu cước đối nội và Biểu cước đối ngoại).
3. Tạm thời miễn thu phí trọng tải đối với đội tàu chuyên dùng đánh bắt cá của Việt Nam, thuyền buồm thể thao.
4. Tạm thời miễn phí neo tại vũng, vịnh đối với tàu biển Việt Nam (kể cả tàu thuê mua) vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu.
5. Giảm 50% phí trọng tải, Phí bảo đảm an toàn hàng hải, Giá hoa tiêu quy định tại điểm I/1, I/2, I/3 và Giá đổ rác tại điểm II/5 Biểu cước phí cảng biển tại Quyết định số 127/VGCP-CNTDDV ngày 28-10-1997 của Ban Vật giá Chính phủ cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết định này.
6. Về thời gian tính cước phí cầu bến:
6.1. Tàu biển Việt Nam trả hàng nhập khẩu: Cảng đầu tiên áp dụng Biểu cước phí đối ngoại kể từ khi tàu vào cảng đến lúc kết thúc làm hàng nhập khẩu; Từ khi kết thúc làm hàng nhập khẩu trở đi áp dụng Biểu cước phí đối nội.
6.2. Tàu biển Việt Nam vào cảng để trả hàng vận chuyển nội địa hoặc chạy rỗng vào cảng để nhận hàng xuất khẩu: Trong thời gian chưa xếp hàng (tính từ khi tàu vào cảng) áp dụng Biểu cước phí đối nội; Từ thời điểm bắt đầu xếp hàng đến khi rời cảng áp dụng Biểu cước phí đối ngoại.
7. Về Phí thủ tục: Trường hợp tại một cảng, tàu phải thanh toán một lượt theo Biểu cước phí đối ngoại và một lượt theo Biểu cước phí đối nội. Phí thủ tục được thu 50% theo Biểu cước phí đối ngoại cộng với (+) 50% thu theo Biểu cước phí đối nội.
8. Đối với Khu vực chuyển tải Vạn gia thuộc địa phận huyện Hải Ninh tỉnh Quảng Ninh:
8.1. Giảm 40% cước, phí cảng biển (trừ Phí thủ tục) quy định tại Quyết định số 127/VGCP-CNTD.DV và Quyết định số 128/VGCP-CNTD.DV ngày 28-10-1997 của Ban Vật giá Chính phủ.
8.2. Phí thủ tục áp dụng theo đơn giá sau:
- Phương tiện có trọng tải nhỏ hơn 500 tấn: 10 USD/chuyến.
- Phương tiện có trọng tải từ 500 tấn trở lên: 20 USD/chuyến.
9. Cước xếp dỡ container rỗng quy định tại điểm III/1.2.1 Quyết định số 127/VGCP-CNTD.DV ngày 28-10-1997 là mức tối đa. Căn cứ vào tình hình thực tế, Giám đốc cảng quy định các mức cước cụ thể nhưng tối thiểu phải bằng 75% mức quy định tại điểm III/1.2.1 Quyết định trên.
10. Các loại cước phí đối với hàng hoá của các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (trừ hàng hoá sản xuất tại Việt Nam để tiêu thụ nội địa) do Giám đốc cảng quy định sau khi trao đổi thống nhất với Ban Vật giá Chính phủ và Cục Hàng hải Việt Nam.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CƯỚC PHÍ CẢNG BIỂN:
1. Ngoài cước, phí cảng biển một số trường hợp đặc biệt quy định tại Quyết định này, cước phí một số loại dịch vụ đặc thù sẽ có quy định riêng.
2. Đối với các dịch vụ mới phát sinh, Giám đốc các đơn vị khai thác kinh doanh cảng biển được tạm thời quy định mức cước, phí trên cơ sở thoả thuận với khách hàng, đồng thời xây dựng phương án trình Ban Vật giá Chính phủ và Cục Hàng hải Việt Nam xem xét quyết định.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-01-1998. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị báo cáo về Ban Vật giá Chính phủ và Cục Hảng hải Việt Nam để xem xét giải quyết. 4. Đối với các Hợp đồng về cước, phí cảng biến ký trước ngày 01-01-1998 nhưng kết thúc hợp đồng sau ngày 01-01-1998 được xử lý như sau:
- Khối lượng công việc hoàn thành trước ngày 01-01-1998 áp dụng mức cước, phí ký trong Hợp đồng.
- Khối lượng công việc hoàn thành sau ngày 01-01-1998 áp dụng cước, phí tại Quyết định này.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/10/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt | |
| 01/01/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 129/VGCP-CNTD.DV cước, phí cảng biển trường hợp đặc biệt |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
129.VGCP.CNTD.DV.doc |