Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ
| Số hiệu | 1294/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 03/10/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 03/10/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 37+38 năm 2006 | Ngày đăng công báo | 19/10/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 1294/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 24 tháng 8 năm 2020 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm mục tiêu xác định và công bố danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Quyết định này được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý như Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các thông tin được phân loại theo ba mức độ bí mật: Tuyệt mật, Tối mật và Mật. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm:
- Điều 1: Quy định về bí mật nhà nước độ Tuyệt mật.
- Điều 2: Quy định về bí mật nhà nước độ Tối mật.
- Điều 3: Quy định về bí mật nhà nước độ Mật.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành của Quyết định.
- Điều 5: Trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc phân loại rõ ràng các thông tin theo từng mức độ bí mật, từ đó tạo ra khung pháp lý chặt chẽ hơn cho việc bảo vệ thông tin nhạy cảm trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký ban hành, và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1294/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật gồm:
Thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt có ý nghĩa quyết định đến khả năng tác chiến phòng thủ đất nước, bảo vệ Tổ quốc, gồm:
1. Báo cáo, Tờ trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; văn bản gửi các bộ, ngành, địa phương liên quan xin ý kiến về chủ trương triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Thuyết minh, báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp, báo cáo về kết quả và sản phẩm của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Quyết định phê duyệt, quyết định công nhận kết quả; hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, biên bản, phiếu nhận xét; báo cáo kiểm tra, đánh giá đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 2. Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:
Thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia phục vụ quốc phòng, an ninh, trừ các nội dung đã được quy định tại Điều 1 Quyết định này, gồm:
1. Báo cáo, Tờ trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; văn bản gửi các bộ, ngành, địa phương liên quan xin ý kiến về chủ trương triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Thuyết minh, báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp, báo cáo về kết quả và sản phẩm của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Quyết định phê duyệt, quyết định công nhận kết quả; hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, biên bản, phiếu nhận xét; báo cáo kiểm tra, đánh giá đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 3. Bí mật nhà nước độ Mật gồm:
1. Báo cáo, Tờ trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; văn bản gửi các bộ, ngành, địa phương liên quan xin ý kiến về chủ trương, chính sách mới liên quan đến hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, năng lượng nguyên tử chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố công khai, trừ các nội dung đã được quy định tại khoản 1 Điều 1 và khoản 1 Điều 2 Quyết định này;
2. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phối hợp hoạt động giữa Bộ Khoa học và Công nghệ với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có nội dung phục vụ quốc phòng, an ninh chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố công khai;
3. Thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nội dung về chủ quyền lãnh thổ, nhân quyền; tôn giáo, dân tộc ảnh hưởng đến bảo đảm quốc phòng, an ninh, gồm:
a) Thuyết minh, báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp, báo cáo về kết quả và sản phẩm của nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Quyết định phê duyệt, quyết định công nhận kết quả; hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, biên bản, phiếu nhận xét; báo cáo kiểm tra, đánh giá đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nội dung, thông tin trong các văn bản quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
4. Thông tin về sáng chế phục vụ quốc phòng, an ninh hoặc có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, gồm:
a) Bản mô tả sáng chế, bản tóm tắt sáng chế trong đơn đăng ký sáng chế;
b) Văn bằng bảo hộ sáng chế;
c) Văn bản trao đổi trong quá trình thẩm định đơn đăng ký sáng chế, thẩm định liên quan đến văn bằng bảo hộ sáng chế có nội dung về giải pháp kỹ thuật của sáng chế.
5. Thông tin, tài liệu về năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân:
a) Đối với nhà máy điện hạt nhân; lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu; cơ sở lưu giữ, xử lý nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng, gồm:
- Báo cáo/tờ trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; văn bản gửi các bộ, ngành, địa phương liên quan xin ý kiến về xin chủ trương xây dựng cơ sở hạt nhân chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố công khai;
- Thuyết minh, bản vẽ thiết kế và dự toán trong giai đoạn đầu tư xây dựng đối với các hạng mục xây dựng lò phản ứng hạt nhân, kho chứa nhiên liệu hạt nhân, bể chứa nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng, hệ thống đảm bảo an ninh của cơ sở hạt nhân;
- Kế hoạch, phương án bảo đảm an ninh của cơ sở hạt nhân.
b) Kế hoạch xuất khẩu, nhập khẩu, giao nhận, vận chuyển và kế hoạch đảm bảo an ninh trong giao nhận, vận chuyển, sử dụng, lưu giữ nhiên liệu hạt nhân, nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng; vật liệu hạt nhân; nguồn phóng xạ nhóm 1 và nguồn phóng xạ nhóm 1 đã qua sử dụng;
c) Kế hoạch, phương án, báo cáo kết quả ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân, sự cố phóng xạ xuyên biên giới; số liệu quan trắc phóng xạ trong sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân, sự cố phóng xạ xuyên biên giới; kế hoạch diễn tập ứng phó sự cố phóng xạ xuyên biên giới chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố công khai.
d) Chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác quốc tế về nhiên liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố công khai.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/10/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ | |
| 03/10/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1294/QĐ-TTg 2020 Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1294.QD.TTg.doc |