Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí
Số hiệu | 127/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 28/01/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 28/01/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 101 + 102, năm 2008; | Ngày đăng công báo | 09/02/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Trung Hải / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 127/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ vào ngày 28 tháng 01 năm 2008, nhằm quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí. Mục tiêu chính của văn bản này là thiết lập một khung pháp lý rõ ràng cho việc thẩm định các kế hoạch phát triển mỏ dầu khí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài nguyên dầu khí quốc gia.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí, với đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến lĩnh vực dầu khí. Cấu trúc chính của văn bản được chia thành bốn chương: Quy định chung, Tổ chức và hoạt động của Hội đồng, Hồ sơ và thủ tục thẩm định kế hoạch phát triển mỏ, và Kinh phí hoạt động của Hội đồng.
Các điểm nổi bật trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các thành viên trong Hội đồng, quy trình thẩm định hồ sơ và các yêu cầu về nội dung thẩm định. Đặc biệt, văn bản quy định chi tiết về hồ sơ thẩm định và thủ tục thẩm định kế hoạch phát triển mỏ, nhằm đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin được xem xét.
Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và yêu cầu các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, và các thành viên Hội đồng thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai các kế hoạch phát triển mỏ dầu khí một cách hiệu quả và bền vững.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 127/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MỎ DẦU KHÍ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Dầu khí ngày 19 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Dầu khí ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Dầu khí;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, thành viên Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
THỦ TƯỚNG |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN MỎ DẦU KHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 127/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định tổ chức và hoạt động (bao gồm cả hồ sơ, thủ tục thẩm định) của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí (gọi tắt là Hội đồng) được thành lập theo Quyết định số 379/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Vị trí, chức năng của Hội đồng
Hội đồng có nhiệm vụ thẩm định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí hoặc kế hoạch điều chỉnh kế hoạch phát triển mỏ dầu khí (sau đây gọi là kế hoạch phát triển mỏ) do Nhà thầu và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
Chương 2.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 3. Tổ chức của Hội đồng
Thành phần của Hội đồng bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng theo quy định tại Quyết định số 379/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
Hội đồng có Tổ chuyên viên giúp việc. Chủ tịch Hội đồng có Văn phòng Thường trực giúp việc.
Điều 4. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
1. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về mọi hoạt động của Hội đồng.
2. Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn nhiệm, bổ nhiệm, thay thế các Ủy viên Hội đồng.
3. Thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức giúp việc.
4. Quyết định triệu tập, chủ trì các phiên họp Hội đồng.
5. Quyết định việc thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn độc lập để thẩm định kế hoạch phát triển mỏ.
6. Trực tiếp chỉ đạo tổ chức giúp việc Hội đồng.
7. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 5. Trách nhiệm, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng
1. Giúp Chủ tịch Hội đồng tổ chức thực hiện các hoạt động của Hội đồng và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về lĩnh vực công tác được phân công, ủy quyền.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng trực tiếp điều hành các hoạt động của Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.
Điều 6. Trách nhiệm, quyền hạn của các Ủy viên Hội đồng
1. Tham dự đầy đủ các phiên họp Hội đồng; trường hợp vắng mặt, có thể uỷ quyền bằng văn bản cho người khác họp thay khi được Chủ tịch Hội đồng chấp thuận.
2. Nghiên cứu kỹ các tài liệu liên quan đến kế hoạch phát triển mỏ để thảo luận tại các phiên họp Hội đồng.
3. Tham gia thảo luận và biểu quyết tại phiên họp Hội đồng. Trường hợp không thống nhất với kết luận của Hội đồng, Ủy viên Hội đồng có quyền bảo lưu ý kiến. Ý kiến bảo lưu phải được nêu rõ trong báo cáo thẩm định.
4. Trường hợp cần thiết, Ủy viên Hội đồng đề nghị Chủ tịch Hội đồng triển khai việc khảo sát thực tế để giải quyết nhiệm vụ được giao.
5. Bảo mật, giữ gìn các thông tin và tài liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng giao.
Điều 7. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
2. Cuộc họp của Hội đồng được coi là hợp lệ khi có 2/3 số thành viên Hội đồng tham gia trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. Các kết luận của Hội đồng được thông qua nếu có 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt tán thành.
Chương 3.
HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MỎ
Điều 8. Hồ sơ thẩm định Kế hoạch phát triển mỏ
Hồ sơ thẩm định kế hoạch phát triển mỏ bao gồm:
1. Công văn của Nhà thầu và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình Hội đồng về việc đề nghị thẩm định kế hoạch phát triển mỏ;
2. Báo cáo kế hoạch phát triển mỏ bằng tiếng Việt và tiếng Anh hoặc bằng một ngôn ngữ khác theo quy định của Hợp đồng dầu khí, bao gồm các nội dung chính sau đây:
- Giới thiệu chung và mục đích của báo cáo;
- Mô tả đặc điểm của mỏ;
- Công nghệ mỏ;
- Hệ thống công trình và thiết bị khai thác;
- Nguyên tắc vận hành và bảo trì;
- Các nội dung liên quan đến sức khỏe, an toàn và môi trường;
- Nhân sự, đào tạo và nguồn nhân lực địa phương;
- Tính toán kinh tế của đề án;
- Tiến độ, lịch trình thực hiện;
- Kết luận và kiến nghị;
- Các tài liệu khác theo yêu cầu của Hội đồng.
Hồ sơ thẩm định kế hoạch phát triển mỏ được lập thành 04 bộ gửi Hội đồng.
Điều 9. Nội dung thẩm định kế hoạch phát triển mỏ
Nội dung thẩm định kế hoạch phát triển mỏ bao gồm:
1. Các số liệu, thông số thu thập được trong quá trình thăm dò, thẩm lượng, khai thác, thử nghiệm, thử vỉa và các số liệu khác;
2. Tính phù hợp của trữ lượng địa chất dầu, khí, khí ngưng tụ theo các cấp trữ lượng được thể hiện trong kế hoạch phát triển mỏ với quyết định phê duyệt trữ lượng dầu khí của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
3. Sự phù hợp của kế hoạch phát triển mỏ với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành dầu khí, quy hoạch vùng và các quy hoạch khác liên quan;
4. Việc lựa chọn vị trí các giếng khoan phát triển, hệ thống khai thác các vỉa và mỏ, thiết bị, công trình phục vụ sản xuất đảm bảo thu hồi tối đa trữ lượng đã được phê duyệt và nguồn tài nguyên có trong lòng đất, công suất, sản lượng khai thác hợp lý và ổn định phù hợp với công nghệ, kỹ thuật tiên tiến được lựa chọn;
5. Các giải pháp kỹ thuật, công nghệ được chọn phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn, bảo vệ môi trường, sức khỏe đối với nhân viên làm việc tại mỏ theo các quy định của pháp luật;
6. Chi phí đầu tư, tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư, hiệu quả đầu tư phải phù hợp với các quy định pháp luật.
Điều 10. Thủ tục thẩm định kế hoạch phát triển mỏ
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ thẩm định kế hoạch phát triển mỏ hợp lệ, Chủ tịch Hội đồng quyết định triệu tập họp.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể triệu tập họp Hội đồng bất thường.
Giấy mời và tài liệu họp Hội đồng phải được gửi tới các thành viên Hội đồng trước 05 ngày làm việc.
2. Hội đồng có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức, các Bộ, ngành liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ của Hội đồng.
3. Kết luận của Hội đồng được thông qua theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế này và dựa trên căn cứ sau:
a) Kế hoạch phát triển mỏ và các tài liệu liên quan khác do Nhà thầu xây dựng, báo cáo;
b) Đánh giá của Tổ chuyên viên;
c) Thẩm định trực tiếp của Hội đồng;
d) Ý kiến tư vấn của tổ chức tư vấn độc lập (nếu có);
đ) Kết quả khảo sát thực tế (nếu có).
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng họp thẩm định kế hoạch phát triển mỏ, Chủ tịch Hội đồng báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thẩm định.
Chương 4.
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG, TỔ CHỨC GIÚP VIỆC HỘI ĐỒNG
Điều 11. Cơ cấu chi phí
1. Chi phí cho các hoạt động thẩm định bao gồm:
a) Các chi phí thuê chuyên gia, thuê tổ chức tư vấn đánh giá về kỹ thuật, tài chính của kế hoạch phát triển mỏ; chi phí họp, hội thảo;
b) Chi phí hoạt động khảo sát thực tế; chi phí nghiên cứu, đánh giá kế hoạch phát triển mỏ.
2. Chi phí phụ cấp làm thêm giờ và các chi phí khác của tổ chức giúp việc Hội đồng.
Điều 12. Kinh phí hoạt động
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thực hiện việc đảm bảo kinh phí hoạt động của Hội đồng và tổ chức giúp việc Hội đồng trên cơ sở dự toán được Chủ tịch Hội đồng phê duyệt và quyết toán theo quy định pháp luật./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 48/2000/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Dầu khí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí 2000
Luật Dầu khí 1993
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/01/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí | |
28/01/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 127/QĐ-TTg quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định kế hoạch phát triển mỏ dầu khí |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
127.QD.TTg.zip | |
|
Quy che.zip |