Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch
| Số hiệu | 126/HĐBT | Ngày ban hành | 19/04/1991 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 19/04/1991 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 11/1991; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 126-HĐBT được ban hành vào ngày 19 tháng 4 năm 1991 bởi Hội đồng Bộ trưởng, nhằm bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu hàng mậu dịch. Mục tiêu chính của quyết định này là điều chỉnh các quy định thuế nhằm phù hợp với thực tế hoạt động xuất, nhập khẩu tại thời điểm đó.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các mặt hàng xuất khẩu mậu dịch và nguyên liệu, hàng hóa nhập khẩu. Đối tượng áp dụng là các cơ sở sản xuất, kinh doanh có liên quan đến hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa.
Cấu trúc chính của quyết định gồm các điều nổi bật như sau:
- Điều 1: Quy định mức thuế suất tối thiểu cho tất cả các mặt hàng xuất khẩu mậu dịch, ngoại trừ một số mặt hàng cụ thể.
- Điều 2: Quy định về việc hoàn lại 100% thuế nhập khẩu cho hàng hóa tái xuất khẩu.
- Điều 3: Thay thế quy định về thời hạn nộp thuế và các biện pháp xử lý đối với cơ sở chậm nộp thuế.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc giao Bộ Tài chính xem xét miễn hoặc giảm thuế cho một số mặt hàng nông sản xuất khẩu và quy định về việc xử lý nợ thuế. Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của quyết định này.
|
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 126-HĐBT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 1991 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TRONG VIỆC THI HÀNH LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG MẬU DỊCH
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch ngày 29 tháng 12 năm
1987;
Để phù hợp với thực tế của hoạt động xuất, nhập khẩu hiện nay, trong khi chờ
Nhà nước sửa đổi bổ sung Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Tất cả các mặt hàng được phép xuất khẩu mậu dịch (trừ các mặt hàng: phế
liệu kim loại, da sơ chế, cao su nguyên liệu) đều thực hiện mức thuế suất tối
thiểu của biểu thuế xuất khẩu hàng mậu dịch hiện hành.
Đối với một số mặt hàng nông sản xuất khẩu bị lỗ do nguyên nhân khách quan,
giao Bộ Tài chính xem xét miễn hoặc giảm từng trường hợp cụ thể.
Điều 2.
Trừ các trường hợp được miễn thuế hoặc hoàn lại tiền thuế đã quy định tại
điều 9 và điều 10 Nghị định số 8-HĐBT ngày 30 tháng 1 năm 1988 của Hội đồng Bộ
trưởng, tất cả các loại nguyên liệu, hàng hoá nhập khẩu khi tái xuất khẩu đều
được hoàn lại 100% số thuế nhập khẩu đã nộp.
Giao Bộ Tài chính quy định thủ tục xét và hoàn lại thuế đối với từng trường hợp
nhập khẩu để tái xuất nêu trên.
Điều 3:
Thay thế điều 3 Nghị định số 54-HĐBT ngày 27 tháng 5 năm 1989 của Hội đồng
Bộ trưởng, bằng điều 3 mới của Quyết định này như sau:
Chậm nhất là 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo chính thức số thuế phải nộp
của cơ quan thuế, các cơ sở phải nộp xong thuế. Quá thời hạn đó cơ sở nào chưa
nộp xong thuế thì ngoài số tiền nộp phạt theo quy định hiện hành, cơ quan hải
quan có quyền yêu cầu Ngân hàng trích từ tài khoản của chủ hàng số tiền thuế
còn nợ để nộp vào Ngân sách Nhà nước hoặc thu giữ một phần hàng hoá xuất, nhập
của chủ hàng để bán và nộp thuế vào ngân sách.
- Đối với tiền phạt chậm nộp thuế xuất, nhập khẩu, do khó khăn thực tế, giao Bộ
Tài chính xem xét miễn giảm trong từng trường hợp cụ thể.
Điều 4:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, những quy định trước đây
trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan hướng dẫn thi hành
Quyết định này.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 19/04/1991 | Văn bản được ban hành | Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch | |
| 19/04/1991 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 126-HĐBT quy định bổ sung một số điều trong việc thi hành Luật thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
126-HDBT_38114.doc |