Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam
| Số hiệu | 1258/2006/QĐ-CTN | Ngày ban hành | 13/11/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 13/11/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 23+24, năm 2006; | Ngày đăng công báo | 22/11/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chủ tịch nước | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Minh Triết / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN được ban hành vào ngày 13 tháng 11 năm 2006 bởi Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, với mục tiêu chính là cho phép 14 cá nhân trở lại quốc tịch Việt Nam. Quyết định này được căn cứ vào các điều khoản của Hiến pháp và Luật quốc tịch Việt Nam, nhằm thực hiện quyền lợi của những người đã từng mang quốc tịch Việt Nam nhưng hiện đang sinh sống ở nước ngoài.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc xác định danh sách cụ thể những cá nhân được phép trở lại quốc tịch Việt Nam. Đối tượng áp dụng là 14 người có tên trong danh sách kèm theo Quyết định, tất cả đều đang cư trú tại Đài Loan.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm hai điều: Điều 1 nêu rõ việc cho phép 14 cá nhân trở lại quốc tịch Việt Nam, và Điều 2 quy định về hiệu lực của Quyết định kể từ ngày ký. Các cá nhân được nêu tên trong danh sách đều có thông tin chi tiết về họ, bao gồm tên, ngày sinh, nơi sinh và địa chỉ cư trú hiện tại.
Điểm mới của Quyết định này là việc công nhận quyền trở lại quốc tịch cho những cá nhân đã rời khỏi Việt Nam, điều này thể hiện sự mở rộng chính sách quốc tịch và tạo điều kiện thuận lợi cho những người Việt Nam ở nước ngoài. Quyết định có hiệu lực ngay lập tức và các cơ quan liên quan như Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp có trách nhiệm thi hành.
|
CHỦ TỊCH NƯỚC ******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ****** Hà Nội , Ngày 13 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều 103 và Điều 106 của
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ
sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội
Khóa X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Luật quốc tịch Việt Nam năm 1998;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 105/TTr-CP ngày 12/09/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho trở lại quốc tịch Việt Nam đối với 14 ông (bà) có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các ông (bà) có tên trong Danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
CHỦ TỊCH NƯỚC |
DANH SÁCH
NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC TRỞ LẠI QUỐC
TỊCH VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 1258/2006/QĐ-CTN ngày 13/11/2006 của Chủ tịch nước)
***
1. Sỳ Nhì Dếnh, sinh ngày 15/03/1976 tại tỉnh Khánh Hòa; giới tính: nữ.
Hiện trú tại: 9/3 Tiểu Bình Đỉnh, khóm 2, phường Bình Đỉnh, thị trấn Đạm Thủy, huyện Đài Bắc, Đài Loan.
2. Lê Thị Ngọc Hà, sinh ngày 01/01/1982 tại tỉnh Tây Ninh; giới tính: nữ.
Hiện trú tại: số 1, ngõ 37, đường Tập Phúc, khóm 8, xã Dân Hùng, huyện Gia Nghĩa, Đài Loan.
3. Nguyễn Thị Tiến, sinh ngày 09/09/1977 tại tỉnh Sóc Trăng; giới tính: nữ.
Hiện trú tại: số 24, lầu 4, phố Tùng Hà, khóm 9, phường Từ Hộ, khu Tùng Sơn, thành phố Đài Bắc, Đài Loan.
4. Châu Hòa Mùi, sinh ngày 31/03/1981 tại tỉnh Đồng Nai; giới tính: nữ.
Hiện trú tại: số 3, lầu 2, ngõ 147, phố Đức Xương, cụm 10, phường Bảo Đức, khu Vạn Hoa, thành phố Đài Bắc, Đài Loan.
5. Nguyễn Thanh Hiếu, sinh ngày 17/11/1999 tại thành phố Hồ Chí Minh; giới tính: nam.
Hiện trú tại: số 15/5/821, ngõ 109, đường Trung Chính, khóm 46, phường Bình Hà, thị trấn Trung Hòa, huyện Đài Bắc, Đài Loan.
6. Nguyễn Thị Thúy An, sinh ngày 06/06/1982 tại tỉnh Vĩnh Long; giới tính: nữ.
Hiện trú tại: 417/11, lầu 3, đường Tân Thái, khóm 21, phường Lập Thái, thành phố Tân Trang, huyện Đài Bắc, Đài Loan.
7. Đào Lệ Quyên, sinh ngày 20/01/1970 tại thành phố Hồ Chí Minh; giới tính: nữ.
Hiện trú tại: số 17 Do Xa Liêu, khóm 7, thôn Thái Hòa, Hải Sơn, Gia Nghĩa, Đài Loan.
8. Đào Như Phượng, sinh ngày 22/11/1974 tại thành phố Hồ Chí Minh; giới tính: nữ.
Hiện trú tại: lầu 10, số 40, ngõ 65, đường Long Phượng 3, khóm 23, phường Long Phượng, thành phố Đào Viên, huyện Đào Viên, Đài Loan.
9. Nguyễn Thị Thu Cúc, sinh ngày 25/09/1980 tại thành phố Hồ Chí Minh; giới tính: nữ.
Hiện trú tại: số 46, đường Phục Hưng, khóm 9, phường Đại Vinh, thị trấn Phụng Lâm, huyện Hoa Liên, Đài Loan.
10. Vương Tú Ngọc, sinh ngày 25/03/1975 tại thành phố Hồ Chí Minh; giới tính: nữ.
Hiện trú tại: số 33, ngách 14, ngõ 87, đường Nam Trung, khóm 4, phường Nam Trung, khu Bắc, thành phố Tân Trúc, Đài Loan.
11. Vương Đại Muỗi, sinh ngày 25/07/1954 tại thành phố Hồ Chí Minh; giới tính: nữ.
Hiện trú tại: số 119, hẻm 6, ngõ Thổ Tứ, đoạn 3, đường Trung Sơn, khóm 24, thôn Hồ Nhật, xã Điểu Nhật, huyện Đài Trung, Đài Loan.
12. Hồng Hoàng My, sinh ngày 14/04/1976 tại tỉnh Sóc Trăng; giới tính: nữ.
Hiện trú tại: lầu 2, số 169, đường Liên Thắng, khóm 4, phường Bích Hà, thành phố Trung Hòa, huyện Đài Bắc, Đài Loan.
13. Nguyễn Thị Hồng Diễm, sinh ngày 06/03/1980 tại tỉnh Đồng Tháp; giới tính: nữ.
Hiện trú tại: số 646 lầu 5, đường Đông Bình, khóm 16, phường Đông Bình, huyện Đài Trung, Đài Loan.
14. Võ Thị Kim Tiên, sinh ngày 07/02/1982 tại tỉnh Sóc Trăng; giới tính: nữ.
Hiện trú tại: số 15, hẻm 307, đoạn 2, đường Trung Hoa, khu Trung Chính, thành phố Đài Bắc, Đài Loan./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 13/11/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam | |
| 13/11/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1258/2006/QĐ-CTN cho trở lại quốc tịch Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1258.2006.QD.CTN.doc |
