Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007
| Số hiệu | 124/2005/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 31/05/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 22/06/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 07, năm 2005 | Ngày đăng công báo | 07/06/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 124/2005/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định chế độ tài chính cho hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam trong giai đoạn 2005 - 2007. Mục tiêu chính của quyết định này là đảm bảo Đài Truyền hình Việt Nam hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị, nâng cao hiệu quả hoạt động, thực hành tiết kiệm và cải thiện đời sống cán bộ, viên chức.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các quy định về sử dụng biên chế, lao động, chế độ tài chính, nguồn tài chính, nội dung chi, và việc trích lập quỹ. Đối tượng áp dụng là Đài Truyền hình Việt Nam và các cơ quan liên quan trong việc thực hiện các quy định tài chính.
Cấu trúc chính của quyết định gồm 9 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định chế độ tài chính đối với hoạt động sự nghiệp truyền hình.
- Điều 2: Các mục đích và yêu cầu thực hiện chế độ tài chính.
- Điều 4: Nguồn tài chính và nội dung chi cho hoạt động sự nghiệp truyền hình.
- Điều 8: Hiệu lực thi hành và lộ trình áp dụng từ năm ngân sách 2005 đến hết năm 2007.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc Đài Truyền hình Việt Nam được chủ động sử dụng biên chế và quản lý lao động, cũng như quy định rõ ràng về nguồn tài chính và các khoản chi. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và được áp dụng trong ba năm ngân sách.
|
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 124/2005/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP TRUYỀN HÌNH CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2007
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sá ch nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 96/2003/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam
và Quy định của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có
thu;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt
Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ tài chính đối với hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007.
Điều 2. Việc thực hiện chế độ tài chính đối với hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam theo quy định tại Quyết định này phải bảo đảm các mục đích, yêu cầu sau đây:
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị của Đài Truyền hình Việt Nam theo quy định của Nhà nước.
2. Đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế quản lý lao động, quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác; thực hành tiết kiệm chống lãng phí để tạo điều kiện đầu tư phát triển ngành, tăng thu nhập, cải thiện đời sống của cán bộ, viên chức và gắn trách nhiệm với lợi ích của cán bộ, viên chức của Đài Truyền hình Việt Nam trong hoạt động nghiệp vụ.
3. Thúc đẩy việc tổ chức, sắp xếp công việc khoa học, tổ chức bộ máy tinh gọn, nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy trong việc thực hiện các nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền giao.
4. Thực hiện đúng các quy định của Luật Báo chí và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí.
5. Thực hiện công khai, dân chủ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Về sử dụng biên chế, lao động.
1. Đài Truyền hình Việt Nam được chủ động sử dụng số lượng biên chế được cấp có thẩm quyền giao; sắp xếp và quản lý lao động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ theo Pháp lệnh Cán bộ, công chức và Pháp lệnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức; thực hiện tinh giản biên chế theo chủ trương của Nhà nước.
2. Đài Truyền hình Việt Nam được tuyển dụng, thuê mướn lao động theo quy định của Bộ luật Lao động và phù hợp với khả năng tài chính của Đài, bảo đảm bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Về chế độ tài chính.
1. Nguồn tài chính:
a) Nguồn thu từ hoạt động quảng cáo và dịch vụ khác sau khi nộp thuế giá trị gia tăng (VAT).
b) Nguồn kinh phí tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung chi:
Chi hoạt động sự nghiệp truyền hình, bao gồm: chi thực hiện nhiệm vụ chính trị được Nhà nước giao; chi hoạt động quảng cáo, hoạt động dịch vụ khác; các khoản chi khác có liên quan theo quy định hiện hành. Đài Truyền hình Việt Nam được chủ động bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ chi trong phạm vi nguồn tài chính của Đài Truyền hình Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều này. Đài Truyền hình Việt Nam được hạch toán vào chi phí hoạt động sự nghiệp truyền hình các nội dung chi như sau:
- Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp lương và các khoản có tính chất lương.
- Các khoản chi nghiệp vụ phục vụ công tác chuyên môn.
- Mua sắm vật tư, hàng hoá, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác.
- Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng vào hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài. Mức trích khấu hao theo quy định hiện hành áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
- Các khoản chi khác (nếu có).
3. Trích lập và sử dụng các quỹ:
a) Hàng năm căn cứ kết quả hoạt động tài chính, sau khi trang trải các khoản chi phí, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp khác theo quy định; phần chênh lệch thu lớn hơn chi Đài Truyền hình Việt Nam được trích lập các quỹ như sau:
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập.
- Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi.
Mức trích lập các quỹ do Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam quyết định trên cơ sở bảo đảm mức kinh phí thực hiện kế hoạch phát triển hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài và thống nhất với tổ chức công đoàn đơn vị. Trong đó mức trích 2 quỹ khen thưởng và phúc lợi tối đa không quá 03 tháng tiền lương, thu nhập thực tế bình quân trong năm.
b) Đài Truyền hình Việt Nam được sử dụng các quỹ theo quy định của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu. Trong đó bao gồm chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đối với các dự án nhóm B và nhóm C.
Số kinh phí trên, nếu không sử dụng hết trong năm được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng.
4. Ngoài nguồn kinh phí thực hiện chế độ tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này, Đài Truyền hình Việt Nam được ngân sách nhà nước cấp kinh phí để thực hiện các nội dung công việc sau:
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản tập trung của Nhà nước (các dự án nhóm A).
b) Chi chương trình mục tiêu quốc gia.
c) Chi nghiên cứu khoa học chương trình cấp nhà nước.
d) Chi đào tạo theo chương trình, kế hoạch của Nhà nước.
Việc lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp hành ngân sách nhà nước, quyết toán ngân sách nhà nước… đối với các khoản kinh phí nêu tại khoản 4 Điều này thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 5. Đài Truyền hình Việt Nam được vận dụng quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tiền lương, thu nhập đối với công ty nhà nước để xác định việc chi trả tiền lương, tiền công và thu nhập cho cán bộ, viên chức (kể cả số lao động theo hợp đồng) của Đài.
Điều 6. Đài Truyền hình Việt Nam có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện hệ thống định mức, quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với đặc điểm hoạt động của Đài và các quy định của Nhà nước, trong phạm vi nguồn tài chính của Đài Truyền hình Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này.
Điều 7. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện quản lý tiền lương và thu nhập đối với Đài Truyền hình Việt Nam.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các quy định tại Quyết định này được áp dụng từ năm ngân sách 2005 đến hết năm 2007.
Điều 9. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin, Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký)
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/05/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007 | |
| 22/06/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 124/2005/QĐ-TTg chế độ tài chính hoạt động sự nghiệp truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam giai đoạn 2005 - 2007 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
124.2005.QD.TTg.doc |