Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế
| Số hiệu | 12/2008/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 28/01/2008 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 21/02/2008 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 97 + 98, năm 2008; | Ngày đăng công báo | 06/02/2008 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Cao Đức Phát / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 12/2008/QĐ-BNN được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động của Vụ Pháp chế, đảm bảo sự quản lý nhà nước hiệu quả trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động liên quan đến xây dựng, rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, cũng như phổ biến và giáo dục pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp. Đối tượng áp dụng là Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm:
- Điều 1: Vị trí và chức năng của Vụ Pháp chế.
- Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ, bao gồm xây dựng pháp luật, rà soát văn bản, kiểm tra thực hiện pháp luật và phổ biến giáo dục pháp luật.
- Điều 3: Cơ cấu tổ chức của Vụ, bao gồm lãnh đạo và công chức.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành của Quyết định.
- Điều 5: Trách nhiệm thi hành Quyết định.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 85/2003/QĐ-BNN trước đó. Điều này cho thấy sự cập nhật và điều chỉnh cần thiết trong tổ chức và hoạt động của Vụ Pháp chế nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp hiện nay.
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 12/2008/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 1 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ PHÁP CHẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Điều 16 Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Pháp chế là cơ quan tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bằng pháp luật về các ngành, lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Về xây dựng pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan lập dự kiến kế hoạch xây dựng pháp luật dài hạn, hàng năm và theo dõi, đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Chương trình, kế hoạch sau khi được phê duyệt;
b) Soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật trong phạm vi được Bộ trưởng giao;
c) Chủ trì thẩm định về mặt pháp lý theo quy định của pháp luật đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch mà Bộ là một bên ký do các cơ quan, đơn vị khác thuộc Bộ soạn thảo trước khi trình Bộ trưởng. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật do Vụ chủ trì xây dựng thì việc thẩm định thực hiện theo cơ chế Hội đồng;
d) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan chuẩn bị tài liệu, hồ sơ về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của cấp trên để Bộ trưởng đề nghị tổ chức, cơ quan, cá nhân góp ý kiến, đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
đ) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Bộ trưởng tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Văn phòng Chính phủ gửi phiếu lấy ý kiến Thành viên Chính phủ; do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc địa phương gửi lấy ý kiến.
2. Về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ và theo dõi, đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;
b) Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong phạm vi được Bộ trưởng giao;
c) Tổng hợp, trình Bộ trưởng phương án xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
3. Về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Bộ do Bộ trưởng ban hành hoặc liên tịch ban hành, do các Bộ, ngành khác hoặc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ và theo dõi, đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;
b) Kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ do Bộ trưởng phân công;
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất Bộ trưởng xem xét, xử lý đối với các văn bản trái pháp luật.
4. Về phổ biến, giáo dục pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ và theo dõi, đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi được Bộ trưởng giao;
c) Là cơ quan thường trực của Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật của Bộ.
5. Về kiểm tra thực hiện pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch kiểm tra thực hiện pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ và theo dõi, đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;
b) Kiểm tra thực hiện pháp luật trong phạm vi được Bộ trưởng giao;
c) Tổng hợp kết quả kiểm tra của các đơn vị thuộc Bộ về tình hình thực hiện pháp luật trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
d) Tham gia ý kiến đối với văn bản xử lý các vi phạm pháp luật trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ được Bộ trưởng giao.
6. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, kiểm tra, đánh giá và tổng kết tình hình thực hiện cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ trong phạm vi được Bộ trưởng giao.
7. Tham gia thẩm định các dự án, điều ước quốc tế; đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị thuộc Bộ theo phân công của Bộ trưởng hoặc đề nghị của tổ chức có chức năng thẩm định dự án, đề án.
8. Tham gia Hội đồng thẩm định, nghiệm thu các chương trình, đề án, dự án điều tra cơ bản, dự án quy hoạch, dự án đầu tư phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn theo phân công của Bộ trưởng.
9. Hướng dẫn các tổ chức và cá nhân về các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ khi có yêu cầu, theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về pháp luật theo phân công của Bộ trưởng.
11. Hướng dẫn nghiệp vụ về công tác pháp chế đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
12. Quản lý đội ngũ công chức, hồ sơ, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Vụ:
Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về hoạt động của Vụ.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Công chức của Vụ chịu trách nhiệm về việc thi hành nhiệm vụ được giao; có nghĩa vụ và quyền lợi theo quy định của pháp luật.
Vụ trưởng có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của Vụ; bố trí công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn, bản mô tả công việc và nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 85/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Pháp chế và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 01/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nghị định 178/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Nghị định 122/2004/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức pháp chế các Bộ cơ quan ngang Bộ cơ quan thuộc Chính phủ cơ quan chuyên môn
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/01/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế | |
| 21/02/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 12/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
12.2008.QD.BNN.zip |