Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản
Số hiệu | 1212/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 03/06/2014 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 03/06/2014 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Công Nghiệp / |
Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 1212/QĐ-BTC được ban hành vào ngày 03 tháng 06 năm 2014 bởi Bộ Tài chính, nhằm mục tiêu quy định tổ chức và hoạt động của Trung tâm Khai thác dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước và dịch vụ về tài sản thuộc Cục Quản lý công sản. Quyết định này thay thế Quyết định số 2557/QĐ-BTC ban hành trước đó.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và quản lý tài chính của Trung tâm. Đối tượng áp dụng là Trung tâm Khai thác dữ liệu quốc gia và các cơ quan, tổ chức liên quan đến quản lý tài sản nhà nước.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm bốn chương:
- Chương I: Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm.
- Chương II: Tổ chức, bộ máy, quy định về cơ cấu tổ chức và lãnh đạo Trung tâm.
- Chương III: Quản lý tài chính, quy định về cơ chế tài chính và trách nhiệm tài chính của Trung tâm.
- Chương IV: Điều khoản thi hành, quy định về trách nhiệm thực hiện và sửa đổi, bổ sung Quy chế.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ hơn chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm, cũng như cơ chế tự chủ tài chính cho Trung tâm, phù hợp với quy định hiện hành. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1212/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM KHAI THÁC DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ DỊCH VỤ VỀ TÀI SẢN THUỘC CỤC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 215/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-BTC ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý công sản;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Khai thác dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước và dịch vụ về tài sản thuộc Cục Quản lý công sản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2557/QĐ-BTC ngày 19/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Khai thác dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước và dịch vụ về tài sản thuộc Cục Quản lý công sản.
Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý công sản, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM KHAI THÁC DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN
NHÀ NƯỚC VÀ DỊCH VỤ VỀ TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1212/QĐ-BTC ngày 03 tháng 6
năm 2014, của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí, chức năng
Trung tâm Khai thác dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước và dịch vụ về tài sản (gọi tắt là Trung tâm) là tổ chức sự nghiệp trực thuộc Cục Quản lý công sản, có chức năng tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý tài sản nhà nước; quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước; quản lý, vận hành trang thông tin về tài sản nhà nước; thực hiện tiếp nhận, bảo quản, khai thác, xử lý tài sản theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức mua sắm hàng hóa, dịch vụ công; cung cấp các dịch vụ về tài sản theo quy định của pháp luật.
Trung tâm có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật.
Tên giao dịch quốc tế: The National Data Exploitation for Public Assets & Propety Service Center (viết tắt DPAS).
Điều 2. Nhiệm vụ
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch ứng dụng thông tin dài hạn, trung hạn và hàng năm của Cục Quản lý công sản và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch sau khi được phê duyệt.
2. Thực hiện cập nhật số liệu về tài sản nhà nước vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước (gọi tắt là Cơ sở dữ liệu); hướng dẫn, kiểm tra, chỉnh lý và xác nhận số liệu về tài sản nhà nước tại các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu; cung cấp thông tin về tài sản nhà nước đang quản lý tại Cơ sở dữ liệu phục vụ công tác phân tích, đánh giá dự báo về tài sản nhà nước; xây dựng các báo cáo về tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước hàng năm theo quy định.
3. Quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu và Trang thông tin về tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật và của Bộ Tài chính.
4. Tổ chức thực hiện mua sắm tài sản nhà nước theo quy định và phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Tiếp nhận, bảo quản, khai thác, xử lý đối với tài sản nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính và Cục trưởng Cục Quản lý công sản giao theo quy định của pháp luật.
6. Biên soạn, biên dịch, phối hợp với các cơ quan liên quan xuất bản các tài liệu và ấn phẩm phục vụ việc nghiên cứu, tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
7. Chủ trì hoặc phối hợp với tổ chức, cá nhân thực hiện xây dựng hoặc nâng cấp các phần mềm ứng dụng và giải pháp công nghệ phục vụ quản lý tài sản để chuyển giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị; khai thác thông tin cơ sở dữ liệu để phục vụ công tác phân tích, đánh giá, dự báo và báo cáo về quản lý sử dụng tài sản nhà nước; cung cấp cho các cơ quan đơn vị, tổ chức có nhu cầu theo quy định của pháp luật.
8. Cung cấp dịch vụ về: Tư vấn nghiên cứu xây dựng chính sách, chế độ; đào tạo, tập huấn phổ biến chính sách, pháp luật và chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý tài sản nhà nước; hỗ trợ cho cơ quan, tổ chức, đơn vị xây dựng, cập nhật Cơ sở dữ liệu; tổ chức mua, bán, xử lý tài sản và các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ khác về tài sản theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Quản lý công sản giao.
Điều 3. Quyền hạn, trách nhiệm
1. Được ký kết hợp đồng kinh tế theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Cục Quản lý công sản.
2. Được thu các khoản chi phí cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo chế độ của Bộ Tài chính và Cục Quản lý công sản, đảm bảo an toàn theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Chương II
TỔ CHỨC, BỘ MÁY
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm, gồm:
a) Phòng Cơ sở dữ liệu;
b) Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
c) Phòng Tư vấn, hỗ trợ và dịch vụ;
d) Chi nhánh của Trung tâm tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng và chi nhánh do Cục trưởng Cục Quản lý công sản quy định.
2. Cán bộ, viên chức của Trung tâm thuộc biên chế sự nghiệp của Cục Quản lý công sản. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng cán bộ, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính và Cục Quản lý công sản.
Điều 5. Lãnh đạo Trung tâm
Trung tâm có Giám đốc và một số Phó Giám đốc. Giám đốc chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Quản lý công sản về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công.
Giám đốc Trung tâm điều hành mọi hoạt động của Trung tâm theo quy định tại Quy chế này và Quy chế làm việc do Cục trưởng Cục Quản lý công sản ban hành.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc, Phó Giám đốc và các chức danh lãnh đạo khác của Trung tâm thực hiện theo việc phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
Điều 6. Quản lý nhân sự và tiền lương
Nhân sự của Trung tâm gồm có viên chức, lao động hợp đồng, cộng tác viên.
Trung tâm thực hiện chế độ quản lý nhân lực và trả tiền lương, tiền công, các khoản thu nhập khác, thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với viên chức, lao động hợp đồng từ nguồn kinh phí của Trung tâm theo quy định của Nhà nước và của Bộ Tài chính.
Chương III
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Điều 7. Cơ chế tài chính
Trung tâm được thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu theo quy định tại Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 8. Chấp hành cơ chế tài chính
Trung tâm có trách nhiệm lập dự toán, chấp hành dự toán, thực hiện chế độ kế toán, quyết toán thu, chi kinh phí được giao hàng năm; chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản và cơ sở vật chất được giao và tài sản do Trung tâm tự trang bị; trích lập các quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, dự phòng ổn định thu nhập, phúc lợi và khen thưởng theo quy định hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Quản lý công sản, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ và Giám đốc Trung tâm Khai thác dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước và dịch vụ về tài sản chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/06/2014 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản | |
03/06/2014 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1212/QĐ-BTC 2014 Trung tâm Khai thác dữ liệu tài sản nhà nước Cục Quản lý công sản |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
1212_QĐ-BTC.doc |