Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận
| Số hiệu | 119/2008/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 17/12/2008 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 02/01/2009 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 119/2008/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 17 tháng 12 năm 2008, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ tại trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận. Mục tiêu của quyết định này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí sử dụng đường bộ, đảm bảo công bằng và minh bạch trong quản lý tài chính đối với các phương tiện giao thông qua trạm thu phí.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm việc xác định mức thu phí cho các loại phương tiện giao thông khác nhau, cũng như quy định về trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan trong việc thu phí. Đối tượng áp dụng là các phương tiện giao thông qua trạm thu phí Sông Phan, bao gồm xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải và các loại xe buýt.
Quyết định được cấu trúc thành các điều quy định cụ thể về mức thu phí, với ba giai đoạn áp dụng khác nhau: từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009, từ ngày 01/01/2010 đến 31/12/2013, và từ ngày 01/01/2014 trở đi. Mỗi giai đoạn có mức thu phí khác nhau tùy thuộc vào loại phương tiện và tải trọng.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc điều chỉnh mức thu phí theo từng giai đoạn, nhằm phản ánh sự thay đổi trong chi phí bảo trì và phát triển hạ tầng giao thông. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng thu phí từ ngày 01/01/2009.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 119/2008/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ SÔNG PHAN, QUỐC LỘ 1A, TỈNH BÌNH THUẬN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại Công văn số
8812/BGTVT-TC ngày 02/12/2008 về việc vị trí trạm thu phí dự án BOT đầu tư xây
dựng cầu Đồng Nai mới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận thực hiện theo quy định tại mục III, phần I của Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 90/2004/TT-BTC).
Điều 3. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định đối với đường bộ đầu tư để kinh doanh hướng dẫn tại mục IV, phần II của Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
Điều 4. Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng cầu Đồng Nai có trách nhiệm: tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông và tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn chế đối tượng và số lượng vé bán ra; thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu phí theo đúng quy định tại phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC .
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng thu phí từ ngày 01/01/2009
Điều 6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ
SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ SÔNG PHAN, QUỐC LỘ 1A, TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 119/2008/QĐ-BTC ngày 17/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. MỨC THU ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2009 ĐẾN NGÀY 31/12/2009
|
TT |
PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ ĐƯỜNG BỘ |
MỆNH GIÁ |
|
|
Vé lượt (đồng/vé/lượt) |
Vé tháng (đồng/vé/tháng) |
||
|
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng |
10.000 |
300.000 |
|
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
15.000 |
450.000 |
|
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
22.000 |
660.000 |
|
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
40.000 |
1.200.000 |
|
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
80.000 |
2.400.000 |
II. MỨC THU ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2013
|
TT |
PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ ĐƯỜNG BỘ |
MỆNH GIÁ |
|
|
Vé lượt (đồng/vé/lượt) |
Vé tháng (đồng/vé/tháng) |
||
|
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng |
15.000 |
450.000 |
|
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
23.000 |
675.000 |
|
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
33.000 |
990.000 |
|
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
60.000 |
1.800.000 |
|
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
120.000 |
3.600.000 |
III. MỨC THU ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2014 TRỞ ĐI
|
TT |
PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ ĐƯỜNG BỘ |
MỆNH GIÁ |
|
|
Vé lượt (đồng/vé/lượt) |
Vé tháng (đồng/vé/tháng) |
||
|
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng |
20.000 |
600.000 |
|
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
30.000 |
900.000 |
|
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
44.000 |
1.320.000 |
|
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
80.000 |
2.400.000 |
|
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
160.000 |
4.800.000 |
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế ban đầu.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 17/12/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận | |
| 02/01/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 119/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ trạm thu phí Sông Phan, quốc lộ 1A, tỉnh Bình Thuận |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
119_2008_QĐ-BTC.doc | |
|
|
119-2008-QĐ-BTC_119_2008_QĐ-BTC.doc | |
|
|
VanBanGoc_119-2008-QĐ-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_119-2008-QĐ-BTC_119-2008-QĐ-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_27691_1.PDF |