Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế
Số hiệu | 115/2009/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 28/09/2009 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/11/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 469+470, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 09/10/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/11/2018 |
Tóm tắt
Quyết định 115/2009/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế, cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động quản lý thuế tại Việt Nam, đảm bảo sự thống nhất và hiệu quả trong việc thực hiện các chính sách thuế.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm toàn bộ hoạt động của Tổng cục Thuế từ trung ương đến địa phương, với đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến quản lý thuế. Cấu trúc chính của văn bản được chia thành 5 điều, trong đó nổi bật là các nội dung về vị trí và chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, cơ cấu tổ chức, lãnh đạo, và hiệu lực thi hành.
Các điểm mới trong Quyết định này so với các quy định trước đó bao gồm việc xác định rõ hơn các nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Thuế, cũng như cơ cấu tổ chức từ trung ương đến địa phương. Quyết định cũng quy định cụ thể về số lượng lãnh đạo, bao gồm Tổng cục trưởng và không quá 03 Phó Tổng cục trưởng, nhằm tăng cường tính trách nhiệm và hiệu quả trong quản lý.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2009 và bãi bỏ Quyết định số 76/2007/QĐ-TTg. Các cơ quan liên quan, bao gồm Bộ Tài chính và các cơ quan nhà nước khác, có trách nhiệm thi hành Quyết định này theo quy định pháp luật.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/2009/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CỤC THUẾ TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Tổng cục Thuế là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về các khoản thu nội địa trong phạm vi cả nước, bao gồm: thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế); tổ chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục Thuế có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Tổng cục Thuế thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét. quyết định:
a) Các dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội; dự án pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo Nghị định của Chính phủ, dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về quản lý thuế;
b) Chiến lược, quy hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng về quản lý thuế;
c) Dự toán thu thuế hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định:
a) Dự thảo thông tư và các văn bản khác về quản lý thuế;
b) Kế hoạch hoạt động hàng năm của ngành thuế.
3. Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy phạm nội bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về quản lý thuế sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thuế.
6. Tổ chức hướng dẫn, giải thích chính sách thuế của Nhà nước; tổ chức công tác hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.
7. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện quy trình nghiệp vụ về đăng ký thuế, cấp mã số thuế, kê khai thuế, tính thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt; quy trình nghiệp vụ về kế toán thuế và các nghiệp vụ khác có liên quan.
8. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế, xóa tiền nợ thuế, tiền phạt thuế.
9. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.
10. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
11. Yêu cầu người nộp thuế cung cấp sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính thuế, nộp thuế; yêu cầu tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan cung cấp tài liệu và phối hợp với cơ quan thuế trong công tác quản lý thuế.
12. Ủy nhiệm cho các cơ quan, tổ chức trực tiếp thu một số khoản thuế theo quy định của pháp luật.
13. Ấn định thuế, truy thu thuế; thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế để thu tiền thuế nợ, tiền phạt vi phạm hành chính thuế.
14. Lập hồ sơ kiến nghị khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế; thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật thuế.
15. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thuế theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
16. Tổ chức quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của ngành thuế; hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành thuế.
17. Tổ chức quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế; thực hiện công tác thống kê thuế và chế độ báo cáo tài chính theo quy định.
18. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật thuế; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí được giao theo quy định của pháp luật.
19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, thi đua khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
20. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
21. Tổ chức và quản lý công tác thi đua – khen thưởng của ngành thuế đối với cơ quan thuế, người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân khác có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý thuế và chấp hành nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
22. Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế và kinh phí, tài sản được giao; thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
23. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
Tổng cục Thuế được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương theo đơn vị hành chính, bảo đảm nguyên tắc tập trung thống nhất.
1. Cơ quan Tổng cục Thuế ở Trung ương:
a) Vụ Chính sách;
b) Vụ Pháp chế;
c) Vụ Dự toán thu thuế;
d) Vụ Kê khai và Kế toán thuế;
đ) Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế;
e) Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân;
g) Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn;
h) Vụ Tuyên truyền – Hỗ trợ người nộp thuế;
i) Vụ Hợp tác quốc tế;
k) Vụ Kiểm tra nội bộ;
l) Vụ Tổ chức cán bộ;
m) Vụ Tài vụ - Quản trị;
n) Văn phòng (có đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh);
o) Thanh tra;
p) Cục Công nghệ thông tin;
q) Trường Nghiệp vụ thuế;
r) Tạp chí Thuế.
Các tổ chức quy định từ điểm a đến điểm p khoản 1 Điều này là các tổ chức hành chính giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định tại điểm q và điểm r là tổ chức sự nghiệp.
2. Cơ quan Thuế ở địa phương:
a) Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Cục Thuế cấp tỉnh) trực thuộc Tổng cục Thuế;
b) Chi cục Thuế ở các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Chi cục Thuế cấp huyện) trực thuộc Cục Thuế cấp tỉnh.
Cục Thuế cấp tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế.
Điều 4. Lãnh đạo
1. Tổng cục Thuế có Tổng cục trưởng và không quá 03 Phó Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định của pháp luật.
3. Tổng cục trưởng là người đứng đầu Tổng cục Thuế, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Thuế. Các Phó Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2009.
2. Bãi bỏ Quyết định số 76/2007/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính.
3. Số lượng Phó Tổng cục trưởng của Tổng cục Thuế được thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ cho đến khi Thủ tướng Chính phủ có quyết định khác.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 178/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Luật Quản lý thuế 2006
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 178/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Luật Quản lý thuế 2006
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/09/2009 | Văn bản được ban hành | Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế | |
15/11/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế | |
15/11/2018 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 115/2009/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế | |
15/11/2018 | Bị thay thế | Quyết định 41/2018/QĐ-TTg quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
115.2009.QD.TTg.zip |